Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ chỉ người : An , Thầy giáo
Từ chỉ sự vật : lớp , sân, trăng,hoa,cỏ
Từ chỉ hoạt động : ăn , ngồi , bước , đi tìm , tỏa , nở xòe
Từ chỉ trạng thái ; lặng lẽ
Chỉ người: An, thầy giáo
Chỉ sự vật: cỏ, lớp, trăng, sân, hoa
Chỉ hoạt động: ăn, ngồi, bước, đi, tỏa sáng, nở
Chỉ trạng thái: lặng lẽ
Học tốt!!!
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
Con gà trống | gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng. |
Con tu hú | kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. |
Chim sâu | bắt sâu, bảo vệ mùa màng. |
Cành đào | nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. |
Bé | làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. |
Biện pháp tu từ : So sánh
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một Mẹ thôi
-> Tác giả ví quê hương như người mẹ cho thấy mẹ chỉ có 1 và quê hương cũng chỉ có 1. -> phải trân trọng quê hương như người mẹ của mình.v
sự vật : quê hương, cầu tre, nón lá, quê hương, đêm trăng, hoa cau, thềm
hoạt động : che,về, rụng
đặc điểm : nghiêng,tỏ,trắng
- Đồng hồ: tích tắc, báo phút, báo giờ.
- Gà trống: gáy vang, báo trời sáng.
- Tu hú: kêu tu hú.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Cành đào: nở hoa.
- Bé: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
(1) Tập thể dục
Các bạn đang tập thể dục.
(2) Vẽ
Hai bạn nhỏ đang vẽ tranh.
(3) Học
Bạn Nam ngồi học ngay ngắn.
(4) Cho gà ăn
Bé cho gà ăn thóc.
(5) Quét sân
Lan đang quét sân giúp mẹ.
a) Con trâu ăn cỏ.
b) Đàn bò uống nước dưới sông.
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.