Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ i
2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễ m s ắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
I. Ở loài này có t ối đa 189 loạ i kiểu gen. à đúng
Gen bình thường = 3x3x3 = 27
Gen đột biến = (4x3x1x1x3)x3 + 3x3x3x2 = 162
Tổng số = 189
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trộ i về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loạ i kiểu gen à đúng
5 trội có KG bình thường = 2x2x2 = 8
5 trội có KG đột biến = 3x2x2x3 + 2x2x2x2= 52
Tổng số = 60
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loạ i kiểu gen. à đúng
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặ n về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 lo ạ i kiểu gen. à sai
2 lặn có KG bình thường = 2x3 = 6
2 lặn có KG đột biến = 2x6 = 12
Tổng số = 18
Giải chi tiết:
Số kiểu gen bình thường là 3×3×1=9
Số kiểu gen thể ba: C 2 1 × 4 × 3 × 1 + 3 × 3 × 1 = 33
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
- số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: C 2 1 × 3 × 2 × 1 + 2 × 2 × 1 = 16
III đúng, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33(phép tính bên trên)
IV sai,
- số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD)
- số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là
+ thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD + 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5
+ Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1×3×1 + 1×2=5
+ Thể ba ở cặp NST mang DD: 2×2×1DDD = 4
=> các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Chọn A
Chọn đáp án B.
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cá thể ba (2n+1).
• I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3×3×1=9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1=9 kiểu gen.
• II sai. Số loại kiểu gen của các thể (2n+1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
• III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen. Do:
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n=2×2×1=4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1=4 kiểu gen.
• IV đúng: các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen.
Chọn B
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).
- I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.
- II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
- III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.
- IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.
Đáp án: B
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).
- I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.
- II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
- III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.
- IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.
Đáp án B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án B
(1) Sai. Loài này có 3 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d (trong quần thể có thể xuất hiện đồng loạt cả 3 trường hợp cùng lúc, tức là có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp A,a; có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp B,b;…chứ không phải có cá thể mang đột biến thể ba ở ba cặp nhiễm sắc thể, khi đó không gọi là thể ba nữa mà là tam bội).
Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b hay D,d. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân ba.
Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:
+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa.
+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.
+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.
à Trường hợp này có 4.3.3=36 kiểu gen.
à Các dạng thể ba có thể xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 36.3=108 kiểu gen.
(2) Đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội cả ba tính trạng
+ Ở các cá thể lưỡng bội bình thường là: 2.2.2 = 8
+ Ở các cá thể mang thể ba cặp A,a là 3.2.2 = 12
à Số kiểu gen cần tìm là 8 + 12 = 20 kiểu gen.
(3) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài này là 3.3.3 = 27 kiểu gen.
à Số phép lai giữa các cá thể là 27 x ( 27 + 1 ) 2 = 378 .
(4) Sai. Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là: 27 – 2.2.2 =19 kiểu gen.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng vì số kiểu gen của 2n = 9. Số kiểu gen của các thể một (2n – 1) gồm 9 + 3 + 3 = 15 → Có 24 kiểu gen.
- II đúng vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen là 4 + 4 + 2 + 2 = 12 kiểu gen.
- III sai.
+ Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen trội thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: ở các thể lưỡng bội có 1 kiểu gen; ở các thể lệch bội có 3 kiểu gen →
Tổng số kiểu gen là 1 + 1 + 1 + 1 = 4.
+ Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen lặn thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng có 2 kiểu hình là aaB-dd và aabbD-.
+ Ở các thể lưỡng bội có 4 kiểu gen; ở các thể lệch bội thể một có số kiểu gen là 4 + 2 + 2 = 8 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4 + 8 = 12 kiểu gen.
- IV đúng vì có 4 loại giao tử đơn bội và 20 loại giao tử lệch bội (n + 1)
Đáp án là B