Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,002 mol => V = 44,8 ml
*TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CaCO3: 0,002 mol
Ca(HCO3)2: x mol
BTNT Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,002+x = 0,006 => x = 0,004
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,002 + 2.0,004 = 0,01 mol
=> V = 224 ml
Đáp án C
Đáp án A
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa.
⇒ Có 2 muối HCO3- và CO32-
+ Có nBaCO3 = 0,005 mol < nBa2+ = 0,01 mol.
⇒ Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,005 mol, Na+ : 0,01 mol, HCO3- : 0,02
+ Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,005 + 0,02 = 0,025 mol.
⇒ V = 0,56 lít
Đáp án B
Ta có: nCa(OH)2= 0,5.0,02= 0,01 mol;
nCaCO3= 0,5/100= 0,005 mol
Ta có: nCa(OH)2 > nCaCO3 và đề hỏi giá trị tối thiểu của V nên khi đó Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nCO2= nCaCO3= 0,005 mol
→ VCO2= 0,005.22,4= 0,112 lít
Đáp án B
Ta có: n C a ( O H ) 2 = 0,2.1,5 = 0,3 mol; n C a C O 3 = 20/100= 0,2 mol
Ta có : n C a ( O H ) 2 > n C a C O 3 nên có 2 trường hợp xảy ra :
- TH1 : Ca(OH)2 dư :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: n C O 2 = n C a C O 3 = 0,2 mol → V = V C O 2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết :
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,2 0,2 0,2
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2← (0,3-0,2)
Ta có: n C O 2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ V= V C O 2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
+) Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa bị hòa tan một phần:
Khi đó
Đáp án A.
Đáp án A
Dd C có: nHCO3-= 0,2 mol ; nCO32-= 0,2 mol.
Dd D:nH+= 0,3 mol ;
Nhỏ từ từ D vào C
CO32- + H+ → HCO3-
0,2 → 0,2 → 0,2
=> nH+ = 0,1 mol ; mol
Cho Ba(OH)2 vào E
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0,1 → 0,1 → 0,1
=>VCO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O
0,3 → 0,3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1
=> m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam.
Đáp án C
Ta có: n B a ( O H ) 2 = 0,4. 0,6 = 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → V/22,4 = a/100 (1)
- Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a = 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: n C O 2 = n B a C O 3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V = 0 ; a = 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 → 0 , 5 1 , 7 V 22 , 4 - 1 , 3 a 100 m o l
Ta có n B a ( O H ) 2 = 1 , 3 a 100 + 0 , 5 1 , 7 22 , 4 - 1 , 3 a 100 = 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a =16 ; V = 3,584 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,2912}{22,4}=0,013\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{0,7}{100}=0,007\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \text{Vì }\dfrac{n_{CO_2}}{1}>\dfrac{n_{CaCO_3}}{1}\text{ nên }CO_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,007\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,007}{1}=0,007M\)
Đáp án B
nCaCO3↓ = 0,002 < nCa(OH)2 = 0,006 Có 2 trường hợp
nCO2min = n↓ = 0,002 Vmin = 0,0448 lít = 44,8 ml
nCO2max = nOH- – n↓ = 0,006.2 – 0,002 = 0,01 Vmax = 0,224 lít = 224 ml