K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án B.

F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen  có tỉ lệ = 4%: 1/4 = 16% = 0,16.

 

I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đờicon có 3 kiểu gen.

 

II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 – 5 × 0,04) = 0,3 = 30%.

III sai. Vì kiểu gen có tỉ lệ = 0,16 = 0,4 × 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.

IV sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và có tỉ lệ = (0,5 + 4× 0,16 -2√0,16) × 1/2 = 0,17

 

 

 

 

29 tháng 7 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4.

I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .

Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .

→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.

21 tháng 2 2017

Đáp án C

26 tháng 2 2019

Đáp án C

P: dị hợp 3 cặp gen (nằm trên 2 NST)

à F1: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 15,625%

à aabb = 12,5%

I. Tn shoán vị gen 20% à sai

II. S thF1 kiểu gen ging bmchiếm tỉ lệ 12,25% à đúng

III. S thF1 mang kiểu gen đồ ng hp chiếm tỉ l14,5% à đúng

IV. S thF1 kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ l46,6875% à đúng

13 tháng 1 2019

Đáp án D

16 tháng 7 2018

Đáp án C

Ta có: % aabb = 3/16 = 0,1875 = 0,5 ab . 0,375 ab

→ 1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử ab = 0,375> 0,25 → Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)

Tần số hoán vị gen = 2 . (0,5 - 0.375) = 0,25 và 2 giao tử hoán vị là Ab = aB = 0,125

→ Loại B, D

+ Ta có: A_bb = 5/16 = 0,3125 Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử ab = 0,5 nên Ab/ab = 0,125 . 0,5 = 0,0625 # A_bb → A_bb = Ab/ab + Ab/Ab → Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử Ab

→ P: AB/ab × Ab/ab, f = 25%

7 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (P dị hợp 2 cặp gen)

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5× (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5× (f/2) = 3/32 → không TM

3 tháng 1 2020

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aabbddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 1 64 + 3 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có

A-B-ddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  = 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 11 32
 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P: A B a b D d   x   A b a B D d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P: A B a b D d   x   A b a B D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu bình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiém tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
8 tháng 4 2017

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay  



∫ = 40 %

Xét các phát biểu:

I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình

II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng

III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng

IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai