Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ)
- Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió: gió mùa Tây Nam xen kẽ là gió Tín phong ở nửa cầu bắc thổi theo hướng đông nam.
- Phạm vi: Toàn quốc.
- Đặc điểm thời tiết:
+ Nhiệt độ cao trên toàn quốc và đạt trên 25 độ C ở vùng thấp.
+ Lượng mưa lớn tập trung khoảng 80% lượng mưa của của cả nước.
- Vào đầu mùa hạ khu vực Tây Bắc, miền Trung có gió tây khô nóng hoạt động.
- Các kiểu thời tiết đặc biệt trong mùa này là gió tây, mưa ngâu và bão,…
* Gió mùa mùa đông:
- Nguồn gốc: khối không khí lạnh xuất phát từ trung tâm cao áp Xibia di chuyển vào nước ta.
- Hướng gió: Đông Bắc - Tây Nam.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
- Phạm vi hoạt động: từ vĩ tuyến 60oB ra Bắc.
- Đặc điểm:
+ Miền Bắc: đầu mùa đông se lạnh, khô hanh, cuối đông có mưa phùn ẩm ướt.
+ Miền núi cao có sương muối sương giá, mưa tuyết gây trở ngại lớn cho sinh vật nhiệt đới.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ: nóng, khô ổn định suốt mùa
+ Duyên hải Trung Bộ có mưa lớn vào các tháng cuối năm.
– Chủ yếu là gió mùa Đông Bắc xen kẽ gió Đông Nam. Trong mùa này thời tiết, khí hậu nước ta có sự khác nhau rất rõ rệt.
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa | |
E-Ri-at | Nhiệt độ trung bình năm cao, tháng có nhiệt độ cao nhất trên 30 độ C từ tháng 5 đến tháng 9 | Lượng mưa trong năm rất thấp, 82mm, các tháng không mưa 5,7,8,9,10 | |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 độ C |
|
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á là Đông Á và Nam Á.
- Trong hai khu vực đó, khu vực Nam Á có mật độ dân số cao hơn.
Địa điểm |
Nhiệt độ - Cao Nhất - Thấp nhất |
Lượng Mưa cả năm |
Hướng Gió - Mùa Hạ - Mùa Đông |
Se-ra-pun-di |
20oC 12oC |
11000mm |
- Mùa hạ : Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mum-bai |
29oC 25oC |
3000mm |
- Mùa hạ : Tây Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mun-ta |
35oC 12oC |
183mm |
Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thấy được sự phân hóa khí hậu của khu vực Nam Á và cho biết nguyên nhân cuả sự phân hóa đó.
Địa điểm |
Nhiệt độ - Cao Nhất - Thấp nhất |
Lượng Mưa cả năm |
Hướng Gió - Mùa Hạ - Mùa Đông |
Se-ra-pun-di |
20oC 12oC |
11000mm |
- Mùa hạ : Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mum-bai |
29oC 25oC |
3000mm |
- Mùa hạ : Tây Nam - Mùa đông : Đông Bắc |
Mun-ta |
35oC 12oC |
183mm | |
Tham khảo đây nữa nhé :
Mùa | Hướng gió chính | Thời tiết |
Mùa đông | Đông Bắc – Tây Nam | Lạnh và khô |
Mùa hạ | Tây Nam – Đồng Bắc | Nóng và ẩm |
ền vào bảng dưới đây các hướng gió chính và thời tiết theo mùa của nam á
Mùa | Hướng gió chính | thời tiết |
Mùa đông | ||
Mùa hạ |
1 câu trả lời Địa lý lớp 8 Thiên nhiên và con người ở các châu lụcBài 10 : Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Mùa | Hướng gió chính | Thời tiết |
Mùa đông | Đông Bắc – Tây Nam | Lạnh và khô |
Mùa hạ | Tây Nam – Đồng Bắc | Nóng và ẩm |
- Tính mật độ dân số các khu vực:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
- So sánh mật độ dân số khu vực Nam Á với các khu vực khác thuộc châu Á.
Mật độ dân số Nam Á cao gấp | 2,36 lần Đông Á | 2,6 lần Đông Nam Á | 21,6 lần Trung Á | 7,4 lần Tây Nam Á |
Hướng gió mùa Đông
( Tháng 1)
Hướng Gió Mùa Hạ
( Tháng 7)
sai con mẹ nó rồi lúc cần chẳng chả lời bây giờ bố mày học xong mới trả lời ngu vãi cháy
hihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihi!