Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng gió theo mùa - Khu vực | Hướng gió mùa Đông ( Tháng 1) | Hướng Gió Mùa Hạ ( Tháng 7)
|
Đông Á | Tây Bắc | Đông Nam |
Đông Nam Á | Bắc hoặc Đông Nam | Tây nam và nam |
Nam Á | Đông bắc | Tây Nam |
sai con mẹ nó rồi lúc cần chẳng chả lời bây giờ bố mày học xong mới trả lời ngu vãi cháy
hihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihihi!
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa | |
E-Ri-at | Nhiệt độ trung bình năm cao, tháng có nhiệt độ cao nhất trên 30 độ C từ tháng 5 đến tháng 9 | Lượng mưa trong năm rất thấp, 82mm, các tháng không mưa 5,7,8,9,10 | |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 độ C |
|
Các khu vực | Các sông lớn | Đặc điểm chung |
Bắc Á |
S.I-nê-nit-xây, S.Ô-bi, S.Lê-na |
Hướng chảy từ Nam lên Bắc Đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân |
Đông Á, Đông Nam Á | S.A-mua, S.Hoàng Hà, S. Trường Giang , S.Mê Công, S.Ấn, S.Hằng |
Lượng nước lớn về cuối hạ đầu thu Cạn vào cuối đông đầu xuân |
Tây Nam Á và Trung Á | S.Ti-ger, S. O-phrat, S. Xua-đa-ri-a | Sống nhờ nguồn nước từ băng tuyết tan |
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. - Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
+ Tây Nam Á và Trung Á: do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn.
- Tính mật độ dân số các khu vực:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
- So sánh mật độ dân số khu vực Nam Á với các khu vực khác thuộc châu Á.
Mật độ dân số Nam Á cao gấp | 2,36 lần Đông Á | 2,6 lần Đông Nam Á | 21,6 lần Trung Á | 7,4 lần Tây Nam Á |
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Thành phần tự nhiên |
Đặc điểm |
địa hình , khoáng sản |
bị chia cắt mạnh khoáng sản: quặng thiếc, kẽm, đổng, than đá, khí đốt, dầu mỏ... |
Khí hậu | khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Sông ngòi | thường ngắn và có chế độ nước điều hòa. |
Đất | có đất phù sa màu mỡ |
Sinh vật | Khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á |
đông nam á(đất liền )<=>hải đảo | ||
địa hình | - bị chia cắt mạnh +gồm nhiều núi chạy theo hướng núi tây bắc- đông nam: bắc- nam + đồng bằng phù sa ven biển và hạ lưu các con sông. |
- gồm nhiều đảo, địa hình chủ yếu là núi, có nhiều núi lửa. |
khí hậu | chủ yếu là nhiệt đới gió mùa. | chủ yếu là xích đạo. |
sông ngòi | - có nhiều sông lớn | - có nhiều sông ngắn dốc. |
tài nguyên | - khoáng sản: than sắt, thiếc, mangan, - rừng: nhiệt đới ẩm thường xanh và rừng rụng lá. |
- khoáng sản: dầu mỏ, đồng, crom. - rừng: xich đạo |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
Khu vực : Vùng núi Đông Bắc , vùng núi Tây Bắc , vùng núi Trường Sơn Bắc , vùng núi Trường Sơn Nam
Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ)
- Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió: gió mùa Tây Nam xen kẽ là gió Tín phong ở nửa cầu bắc thổi theo hướng đông nam.
- Phạm vi: Toàn quốc.
- Đặc điểm thời tiết:
+ Nhiệt độ cao trên toàn quốc và đạt trên 25 độ C ở vùng thấp.
+ Lượng mưa lớn tập trung khoảng 80% lượng mưa của của cả nước.
- Vào đầu mùa hạ khu vực Tây Bắc, miền Trung có gió tây khô nóng hoạt động.
- Các kiểu thời tiết đặc biệt trong mùa này là gió tây, mưa ngâu và bão,…
* Gió mùa mùa đông:
- Nguồn gốc: khối không khí lạnh xuất phát từ trung tâm cao áp Xibia di chuyển vào nước ta.
- Hướng gió: Đông Bắc - Tây Nam.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
- Phạm vi hoạt động: từ vĩ tuyến 60oB ra Bắc.
- Đặc điểm:
+ Miền Bắc: đầu mùa đông se lạnh, khô hanh, cuối đông có mưa phùn ẩm ướt.
+ Miền núi cao có sương muối sương giá, mưa tuyết gây trở ngại lớn cho sinh vật nhiệt đới.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ: nóng, khô ổn định suốt mùa
+ Duyên hải Trung Bộ có mưa lớn vào các tháng cuối năm.
– Chủ yếu là gió mùa Đông Bắc xen kẽ gió Đông Nam. Trong mùa này thời tiết, khí hậu nước ta có sự khác nhau rất rõ rệt.