Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
lớp động vật | đại diện | môi trường sống |
Cá | Cá chép, cá thu .... | Đa số sống dưới nước: nướ ngọt, nước ngọt |
Lưỡng cư | ếch, cá cóc Tam Đảo | Môi trường nước và môi trường trên cạn |
Bò sát | rắn, cá sấu, rùa, ba ba... | ở nước, đầm lầy, trên cạn, trong đất... |
Chim | Đà điểu, chim, chim cánh cụt... | Trên không, trên cạn, trên cây,.... |
Thú | tinh tinh, thú mỏ vịt... | trên cạn, môi trường nước... |
ak thấy r
Tên loài | sự di chuyển | kiếm ăn | sinh sản | đặc điểm khác |
thỏ | chi sau dài khỏe, bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi | kiếm ăn vào ban đêm, gặm nhấm | Đẻ con,thụ tinh trong, hiện tượng thai sinh,nuôi con bằng sữa. Con đực có cơ quan giao phối |
cơ thể thỏ đc phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng còn đc gọi là lông mao |
chim bồ câu | bay vỗ cánh | Thức ăn của chim bồ câu chủ yếu là đậu, lúa, gạo | chim trống chưa có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, có vỏ đá vôi | Thân chim hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. Da khô phủ lông vũ. Lông vũ bao phủ toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh, đuôi chim (vai trò bánh lái). Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mãnh tạo thành lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. |
còn lại bn tự nghĩ nhé, mik p đi ngủ r
Tuyến/Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích. | Sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài. |
Chức năng | Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể | Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể |
Câu trả lời hay nhất: *Giống:
-Cấu tạo:cùng cấu tạo từ các tế bào tuyến
-Chức năng: đều tạo ra các sản phẩm tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
*Khác:
-Cấu tạo:+Nội tiết: sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+Ngoại tiết: sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
-Chức năng:+Nội tiết: Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể
+Ngoại tiết: Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể
Chú ý : Ko thích làm bảng nên thông cảm
* giống nhau:
_ Cấu tạo: tế bào tuyến cùng tiết ra chất tiết.
_ Chức năng: tham gia điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
* khác nhau
_ Cấu tạo:
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
_ Chức năng:
+ Ngoại tiết: tham gia quá trình biến đổi thức ăn, điều hoà thân nhiệt, ....
+ Nội tiết: SGK :D
2.
* Tính chất:
_ Tính đặc hiệu: chỉ tác động đến cơ quan nhất định gọi là cơ quan đích.
_ Không mang tính đặc trưng cho loài.
_ Hoạt tính sinh học rất cao: chỉ với liều lượng nhỏ nhưng có hiệu quả rất lớn.
hooc môn | cơ quan chịu ảnh hưởng | tác dụng chính |
thùy trước tuyến yên | ||
kích tố nang trứng(FSH) | Buồng trứng, tinh hoàn |
Nữ: phát triển bao noãn, tiết ơstrôgen Nam: sinh tinh |
kích tố thể vàng(LH) | Buồng trứng, tinh hoàn |
Nữ: rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng Nam: tiết testôstêrôn |
kích tố tuyến giáp(TSH) | Tuyến giáp | tiết hoocmôn tirôxin |
kích tố vỏ tuyến trên thận (ACTH) | Tuyến trên thận | tiết nhiều hoocmôn điều hòa hoạt động sinh dục, trao đổi chất đường, chất khoáng |
kích tố tuyến sữa(PRL) | Tuyến sữa | Tiết sữa |
kích tố tăng trưởng(GH) | Hệ cơ xương | tăng trưởng của cơ thể |
thùy sau tuyến yên | ||
kích tố chống đái tháo nhạt(ADH) | Thận | Giữ nước |
kích tố ô xi tô xin | Dạ con, tuyến sữa |
Nội tiết | Ngoại tiết | |
Cấu tạo | Tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. | Tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động. |
Chức năng | - Tiết hôcmôn để điều hòa lượng đường trong máu: *Đảo tụy: -Tế bào alpha: Tiết hôcmôn glucôzơ để chuyển glicôgen => glucôzơ: tăng lượng đường trong máu (Khi đường huyết giảm). -Tế bào Bêta: Tiết hôcmôn ínulin để chuyển glucôzơ => glicôgen: giảm lượng đường trong máu (Khi đường huyết tăng). |
-Tiết dịch tụy để biến đổi thức ăn ở ruột non. - Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể. - Tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt |
STT | Loại chất | Tên chất | Tác hại |
1 | Chất kích thích | rượu, chè, cà phê |
- Hoạt động của não bị rối loạn, trí nhớ kém. - Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ. |
2 | Chất gây nghiện | thuốc lá, ma túy, cần sa |
- Làm cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh về hô hấp, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách => mất trật tự an ninh xã hội |
3 | Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh | thuốc an thần |
- Gây ức chế thần kinh có khả năng dẫn đến sự phụ thuộc của bệnh nhân vào thuốc. - Dùng nhiều có thể tử vọng |
Chúc bạn học giỏi !!!
Tên tổ chức | Vị trí | Chức năng |
Nơron | Não và tủy sống | Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh |
Tủy sống | Bên trong xương sống ( ống sống) | Phản xạ, dẫn truyền dinh dưỡng |
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | Phản xạ và dẫn truyền của tủy sống. |
Đại não | Phía trên não trung gian | Là trung khu của các phản xạ có điều kiện và ý thức |
Trụ não | Tiếp liền với tủy sống | Chất xám: điều khiển các cơ quan nội quan. Chất trắng: nhiệm vụ dẫn truyền |
Tiểu não | Phía sau trụ não dưới bán cầu não | Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp , giữ thăng bằng cơ thể |
Não trung gian | Giữa đại não và trụ não | Trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất, điều hòa nhiệt độ |
vai trò
1
+ Tiết hormon ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể.
+ Tiết hormon Canxitônin cùng với tuyến cận giáp
tham gia điều hòa Canxi và Photpho trong máu.
(+ Khi đường huyết tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen
+ Khi đường huyết giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ)
+ Vỏ tuyến:
Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
+ Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
+ Tủy tuyến tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
có hai loại hormon sinh dục là androgen (kích thích tố sinh dục nam) và estrogen (kích thích tố sinh dục nữ).
Androgen: kích thích gia tăng bắp thịt, tạo dáng vẻ cường tráng và có xu hướng dẫn đến những hành vi hùng dũng.
Estrogen: kích thích gia tăng phần mỡ lót dưới da, tạo dáng vẻ dịu dàng, mịn màng và có xu hướng dẫn đến những hành vi thụ động.
chúc bạn học tốt