Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Trước khi bố của Jean qua đời, mẹ cô ấy đã
A. là một người nội trợ
B. một mình nuôi gia đình
C. ra khỏi nhà để làm việc
D. làm thư kí
=>chọn A
Dẫn chứng: She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family
(Khi cô ấy mới 10 tuổi thì bố cô đột ngột qua đời, để lại mẹ cô một mình nuôi dạy gia đình họ. Mẹ cô nhanh chóng ra khỏi nhà để làm việc trang trải cho gia đình)
Như vậy, trước khi bố Jean qua đời, mẹ cô chỉ ở nhà.
Chọn C
Điều nào không đúng về Jean?
A. Cô ấy rất vui khi có con.
B. Cô ấy ra khỏi nhà để làm việc trước khi cô ấy có con.
C. Cô ấy không thích ở nhà và chăm sóc con cái.
D. Cô ấy nghỉ việc để chăm con.
=>chọn C
Dẫn chứng: Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother.
(Jean nhớ mẹ mình lúc nào cũng phải đi làm sau khi bố mất và cô không muốn con trai mình gặp điều đó nên cô đã nghỉ việc đề làm tròn trách nhiệm của một người m )
Đáp án C
Theo đoạn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ?
A. Bà ấy giúp bố khi ông là quân nhân.
B. Bà ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi
C. Bà ấy giúp đỡ anh trai đã bị thương trong một tai nạn
C. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. His injuries were cared for by Barton for 2 years”. (Một sự khác nữa mà ảnh hưởng đến quyết định của bà về việc giúp đỡ các quân nhân là anh trai bà gặp tai nạn. Barton đã chăm sóc anh trai bị thương khoảng 2 năm).
Đáp án C
Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ
A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân.
B. Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi.
C. Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn.
D. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had.
Chọn C
Cụm từ make ends meet ở đoạn 3 có nghĩa là gì?
A. Kiếm rất nhiều tiền
B. Kiếm chỉ đủ tiền để sống
C. Có một công việc bán thời gian
D. Nuôi dạy trẻ
make ends meet: kiếm đủ sống =>chọn C