Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
6/10=3/5
70/90=7/9
96/72=4/3
45/35=9/7
2.
a,7/8;8/11;17/21
b,6/8;27/36;45/60
3.
Các phân số bằng nhau là:
12/16=36/48
8/12=40/60
9/11=27/33
25/40=5/8
4.
a,3/4=37/36 5/9=20/36
Vậy quy đồng mẫu số 3/4 và 5/9 ta đc mẫu số chung là 36.
b,
5/6=15/18 7/18
vậy quy đòng mẫu số 5/6 và 7/18 ta đc mẫu số chung là 18
5.
a,mik chịu, đầu bài bạn xem lại đc k
b,12/4 và 36/4
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{1}{7};\frac{2}{3};\frac{4}{21}\) ta được các phân số: \(\frac{3}{21};\frac{14}{21};\frac{4}{21}\)
b) Các phân số \(\frac{2}{6};\frac{1}{5};\frac{1}{2}\) được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\(\frac{1}{2};\frac{2}{6};\frac{1}{5}\)
a)\(\frac{21}{24};\frac{28}{24};\frac{72}{24}\)
b)\(\frac{6}{12};\frac{8}{12};\frac{9}{12};\frac{60}{12}\)
#H
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{7}{8};\dfrac{8}{11};\dfrac{17}{21}\)
b: Các phân số bằng 3/4 là \(\dfrac{6}{8};\dfrac{27}{36};\dfrac{45}{60}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Đáp án A