Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.
(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)
2. I can swim and snorkel.
(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)
1.They are fans of music.Yes,they are happy.
2.Today I'm good.Yes,I am quite happy because I have got a good mark in English.
1. A. worried (lo lắng), B. happy (vui vẻ), excited (hào hứng).
2. Photo A: The man is worried because the people are standing too close to each other and they are not wearing masks.
(Ảnh A: Người đàn ông lo lắng vì mọi người đứng quá gần nhau và họ không đeo khẩu trang.)
Photo B: The girls are happy because it is their graduation day.
(Ảnh B: Các cô gái rất vui vì đây là ngày tốt nghiệp của họ.)
Photo C: The girl's schoolwork is difficult and boring.
(Ảnh C: Bài tập ở trường của cô gái thật khó khăn và nhàm chán.)
The people are in a canteen. They are having a meal and chatting with their friends.
(Những người này đang ở căn tin. Họ đang dùng bữa và nói chuyện với bạn của họ.)
In the photo, they are cleaning a park. They are picking up trash, bottles and plastic bags and watering plants and flowers. They are cleaning up as this will contribute to making the environment green and pollution free and also make the park less dirty.
Dịch :
Trong ảnh, họ đang dọn dẹp một công viên. Họ đang nhặt rác, chai lọ và túi ni lông và tưới cây, hoa. Họ đang dọn dẹp vì điều này sẽ góp phần làm cho môi trường xanh và không bị ô nhiễm ngoài ra còn làm cho công viên ít bẩn hơn.
1. Their achievement is graduating from Whittier College in California, US.
(Thành tích của họ là tốt nghiệp trường Cao đẳng Whittier ở California, Mỹ.)
2. I’m proud of finishing the cooking and swimming courses with great performance this summer.
(Tôi tự hào vì đã hoàn thành khóa học nấu ăn và bơi lội với thành tích tốt trong mùa hè này.)
1. They are on a boat. Yes, they do.
(Họ đang ở trên thuyền. Có, họ có thích.)
2. I work from Monday to Saturday. I have free time on Sunday.
(Tôi làm việc từ thứ Hai đến thứ Bảy. Tôi có thời gian rảnh vào Chủ nhật.)
1. The mother is cooking.
The dad is preparing the food.
The son is vacuuming.
The daughter is washing the tomatoes.
2. I think that they are happy because they are smiling.
These are American Idol and The X Factor shows. American Idol is an American reality television series in which aspiring singers competed for a recording contract and a shot at wealth and fame. The X Factor is a television music competition franchise created by British producer Simon Cowell and his company Syco Entertainment.
Tạm dịch:
Đó là các chương trình American Idol và The X Factor. American Idol là một chuỗi chương trình truyền hình thực tế của Mỹ, trong đó các ca sĩ đầy tham vọng cạnh tranh để giành được hợp đồng thu âm và giành lấy sự giàu có và nổi tiếng. X Factor là thương hiệu cuộc thi âm nhạc trên truyền hình do nhà sản xuất người Anh Simon Cowell và công ty Syco Entertainment của ông tạo ra.
1. They are doing a haka, a traditional dance and chant. They are using their bodies, hands and legs to communicate.
(Họ đang thực hiện một haka, một điệu nhảy truyền thống và hát theo nhịp. Họ đang sử dụng cơ thể, tay và chân để giao tiếp.)
2. I use languages, facial expressions and eye contact to communicate with my family and friends.
(Tôi sử dụng ngôn ngữ, biểu cảm khuôn mặt và giao tiếp bằng mắt để giao tiếp với gia đình và bạn bè.)
1. They are doing a haka, a traditional dance and chant. They are using their bodies, hands and legs to communicate.
2. I use languages, facial expressions and eye contact to communicate with my family and friends.