Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa nguyên bài:
a) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b) Hiện tượng: tạo thành nước
Pt: Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
.....2H2 + O2 --to--> 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
c) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu xanh
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
d) Hiện tượng: nước lọc đục
Pt: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3(kết tủa) + H2O
a) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
......P2O5 + H2O --> H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
b) Hiện tượng: tạo thành nước
Pt: Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2 (Phản ứng thế)
......H2 + O2 --to--> H2O (Phản ứng hóa hợp)
c) Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu xanh
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
d) Hiện tượng: nước lọc đục
1,
- Sục không khí vào nước vôi trong , thấy có vẩn đục ⇒ không khí có CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
- Để CuSO4 khan ngoài không khí , sau 1 thời gian , chất rắn chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh ⇒ không khí có H2O
2,
a, Giấy quỳ tím chuyển dần thành màu đỏ
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b, Kẽm tan dần , có khí không màu không mùi bay lên . Khi đốt khí đó trong oxi thì có tiếng nổ phát ra , các hơi nước ngưng tụ lại thành từng giọt bám ở thành bình
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
c, Natri tan dần , chạy tròn trên mặt nước , có khí không màu không mùi bay lên , giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
d, Ca(OH)2 tan dần . Khi thổi hơi thở vào dung dịch thì xuất hiện vẩn đục không tan màu trắng do trong hơi thở có CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Câu 1:
a. PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 0,03mol:0,02mol\rightarrow0,01mol\)
\(n_{Fe}=\frac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
b. \(V_{O_2}=22,4.0,02=0,448\left(l\right)\)
c. Thể tích bằng nên số mol cũng bằng.
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ \frac{1}{75}mol\leftarrow\frac{1}{75}mol:0,02mol\)
\(m_{KClO_3}=\frac{1}{75}.122,5=1,63\left(g\right)\)
a. PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 0,3mol:0,6mol\rightarrow0,3mol:0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 0,2mol:0,6mol\rightarrow0,2mol:0,3mol\)
b. \(m_{Al}=5,4\Rightarrow m_{Fe}=22,2-5,4=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,3+0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c. \(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi}=38,1+26,7=64,8\left(g\right)\)
1.Gọi tên hoặc viết công thức hóa học tương ứng cho các oxit sau:
- Fe2O3: .....sắt 3 oxit....................... - Nito dioxit: .....NO2.................
- P2O3: ...........Phospho trioxit................... - Nhôm oxit: Al2O3......................
- Na2O: ..... natri oxit........................
4P+5O2-to->2P2O5
nP=2,5\31=0,08 mol
no2=1,4\5\22,4=0,0125 mol
lạp tỉ lệ >0,08\4>0,0125\5=>P dư
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
a/ Na hoa tri 1
O hoa tri 2
g/P hoa tri 5
O hoa tri 2
b/S hoa tri 4
O hoa tri 2
c S hoa tri 6
o hoa tri 2
d/
1.LẬp các PTHH :
a) CuO + Cu → Cu2O
b) 4FeO + O2 → 2Fe2O3
c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
g) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
2.Viết CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm trong các phương trình hóa học sau và cân bằng PTHH:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
Bài làm:
1.LẬp các PTHH :
a) CuO + Cu → Cu2O
b) 4FeO + O2 → 2Fe2O3
c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
g) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
h) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
2.Viết CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm trong các phương trình hóa học sau và cân bằng PTHH:
a) Na + Na3O2 → 2 Na2O
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) 2Al2(SO4)3 + 6BaCl2 → 4AlCl3 + 3Ba2(SO4)2
Bài 2: Giải:
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có:
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);\\ n_{P_2O_5}=\frac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{4}=0,1>\frac{0,15}{2}=0,075\)
=> P dư, P2O5 hết nên tính theo \(n_{P_2O_5}\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.n_{P_2O_5}}{2}=\frac{5.0,15}{2}=0,375\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 tham gia (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được là P2O5 .
Mà theo giả thiết , ta có P2O5 hết và có khối lượng 21,3g
Bài 3:
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{10}{2}=5\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{5}{2}=2,5>\frac{0,15}{1}=0,15\)
=> \(H_2dư,O_2hếtnêntínhtheon_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2\left(phảnứng\right)}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=5-0,3=4,7\left(mol\right)\)
Khối lượng H2 dư:
\(m_{H_2\left(dư\right)}=4,7.2=9,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng H2O thu được sau phản ứng:
\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
a. H.tượng: Cháy với ngọn lửa xanh nhạt và có thể gây nổ nếu đúng với tỉ lệ \(\dfrac{n_{H_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{2}{1}\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
b. H.tượng: Tạo ra khí có mùi hắc
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
c. H.tượng: P cháy mãnh liệt, cho nước vào tạo thành dd và quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
d.H.tượng: Sắt cháy mạnh, không có ngọn lửa, không có khói, tạo thành oxit sắt từ
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
e. H.tượng: Na tan dần, sủi bọt khí, dd dần chuyển sang màu hông
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
g. H.tượng: CaO tan một phần, quỳ tím dần chuyển sang màu xanh
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Bổ sung nội dung còn thiếu
a) ko cần đúng tỉ lệ , H2, khi gặp O2 khi đốt vẫn có nổ nhỏ
c) Tạo ra khói trắng , sau đó cho nước , phần chất bột trắng tan
d) Ko phải là ko có ngọn lửa , đây ngọn lửa cháy sáng
e) Na vừa tan , vừa chạy trên mặt nước
g) CaO tan ít , tạo nhũ trắng