Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
RULES (Quy tắc) |
1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.) 2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.) 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb. (Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.) |
RULES (Quy tắc) |
1 The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.) 2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.) 3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.) |
RULES (QUY TẮC) |
1 We use the present continuous for actions in progress. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra.) 2 We use the present simple for routines or repeated actions. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho các thói quen hoặc các hành động lặp đi lặp lại.) |
RULES (Quy tắc) |
1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future. (Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương lai.) (Chúng ta mô tả hành động với if + thì hiện tại đơn.) 3 We describe the result with will + base form. (Chúng ta mô tả kết quả với dạng will + hình thức nguyên mẫu.) 4 The sentence can start with the action or the result. (Câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.) |
RULES (quy tắc) |
The infinitive is the basic form of a verb. (Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.) We can use it with to or without to. (Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.) We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể) – with to after ordinary verbs like want, need and others. (với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.) – without to after modal verbs like must, should and others. (không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.) |
B THINK AND PLAN
1 When and where did the rescue happen?
The rescue happened in Ha Noi on the 12th of January, 2022.
(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)
2 What happened to the people in the photo?
There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon
as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a
ladder truck to get into the house.
(Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi
lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào
trong nhà.)
3 Why was the rescue difficult?
The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.
(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)
4 How did the rescue end?
He lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.
(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)
C WRITE
An amazing rescue.
I took this photo while I was visiting Ha Noi on the 12th of January, 2022.
There was a large fire breaking out. At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon
as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a
ladder truck to get into the house.
The rescue was difficult because the fire broke out so intense that it was impossible to reach.
However, he lifted and tried to get the boy out safely.The boy only sustained minor burns.
Tạm dịch:
Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.
Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.
Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi
lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào
trong nhà.
Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.
Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.
RULES (Quy tắc) |
1 In affirmative sentences, we use was or were. (Trong câu khẳng định, chúng ta sử dụng was hoặc were.) 2 In negative sentences, we use wasn’t or weren’t. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng wasn’t hoặc weren’t.) 3 In yes / no questions, we use was / were + subject + phrase. (Trong câu hỏi yes / no, chúng ta sử dụng was / were + chủ từ + cụm từ.) 4 In short answers, we use yes / no + pronoun + was / wasn’t or were / weren’t. (Trong câu trả lời ngắn gọn, chúng ta sử dụng yes / no + đại từ + was / wasn’t hoặc were / weren’t.) |
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (quy tắc)
1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter
actions.
(Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành
động ngắn hơn.
2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous.
( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.)