K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

In affirmative sentences, we use was or were.

(Trong câu khẳng định, chúng ta sử dụng was hoặc were.)

In negative sentences, we use wasn’t or weren’t.

(Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng wasn’t hoặc weren’t.)

In yes no questions, we use was / were + subject + phrase.

(Trong câu hỏi yes / no, chúng ta sử dụng was / were + chủ từ + cụm từ.)

In short answers, we use yes no + pronoun + was / wasn’t or were weren’t.

(Trong câu trả lời ngắn gọn, chúng ta sử dụng yes / no + đại từ + was / wasn’t hoặc were / weren’t.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.)

2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.)

3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb.

(Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1 The past simple form of a verb is the same for all persons.

(Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.)

2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb.

(Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.)

3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb.

(Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (quy tắc)

The infinitive is the basic form of a verb.

(Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.)

We can use it with to or without to.

(Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.)

We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể)

– with to after ordinary verbs like wantneed and others.

(với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.)

– without to after modal verbs like mustshould and others.

(không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.)

and

but

or

because

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.

(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)

I was photographing flowers when I saw this squirrel.

(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (quy tắc)

1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter

actions.

(Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành

động ngắn hơn.

2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous.

( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future.

(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương

lai.)
2 We describe the action with if + the present simple.

(Chúng ta mô tả hành động với if + thì hiện tại đơn.)

3 We describe the result with will + base form.

(Chúng ta mô tả kết quả với dạng will + hình thức nguyên mẫu.)

4 The sentence can start with the action or the result.

(Câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Are the boys watching TV?

(Các cậu bé có đang xem TV không?)

d. No, they aren’t.

(Không, họ không.)

2 What are they chatting about?

(Họ đang trò chuyện về điều gì?)

c. They’re chatting about sport.

(Họ đang trò chuyện về thể thao.)

3 Is Becky answering questions?

(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)

b. Yes, she is.

(Vâng, đúng như vậy.)

4 What’s she doing with her mum?

(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)

a. She’s cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (QUY TẮC)

1 In the present continuous we make questions using the verb be.

(Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.)

2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be.

(Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.)

24 tháng 9 2018

Look at the examples in the table again. Then complete the rules in the learn this! Box. Use a/an, some and any

A, some, any

1. Ww use..a/an.. with singular nouns

2. We use..some.. with plural nouns in affirmative sentences

3. We use..any.. with plural nouns in negative sentences and in questions

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

RULES (QUY TẮC)

1 We use the present continuous for actions in progress.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra.)

2 We use the present simple for routines or repeated actions.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho các thói quen hoặc các hành động lặp đi lặp lại.)