K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Avoid

2.stand

3.build

4.climb

5.use

6.follow

7.keep

8.light

9.make

10.move

11.pick

12.run

13.stay

14.find

1 avoid all plants: tránh tất cả các loại cây

2 stand still: đứng yên

3 build a shelter: xây dựng một nơi trú ẩn

4 climb a tree: trèo cây

5 use the sun: sử dụng mặt trời

6 follow the river: theo sông

7 keep cool: giữ mát

8 light a fire: thắp lửa

9 make a noise: gây ồn ào

10 move at night: di chuyển vào ban đêm

11 pick fruit: hái trái cây

12 run away: chạy đi

13 stay where you are: ở lại nơi bạn đang ở

14 find drinking water: tìm nước uống

12 tháng 2 2023

1.find

2.keep

3.build

4.light

5.pick

6.stand

7.follow

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making plans (Lên kế hoạch)

1 We’re thinking of going to the cinema. Mike

(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi xem phim.)

2 Are you interested?                                Mike

(Bạn có hứng thú không?)

3 I can’t right now.                                 Anna

(Tôi không thể ngay bây giờ.)
4 I can’t make it.                                    not used

(Tôi không thể đến được.)

5 I’m not sure.                                     not used

(Tôi không chắc.)

6 Nothing special. (Không có gì đặc biệt.) not used

7 I can make it at four.                              Anna

(Tôi có thể đến lúc bốn giờ.)

8 Text me when you’re on the bus.           Mike

(Nhắn tin cho tôi khi bạn đang ở trên xe buýt.)

1. Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check.(Kiếm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó đọc và hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra lại.)applications receiver speed trackThe USA invented the Global Positioning System (GPS)in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (1)...
Đọc tiếp

1. Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check.

(Kiếm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó đọc và hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra lại.)

applications 
receiver speed track

The USA invented the Global Positioning System (GPS)in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (1) ……………. their movements. For GPS to work, your (2) …………….  (or smartphone)must be in contact with four or more satellites inspace. 

Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth. However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction (which way you are moving) and your (3) …………….  (how fastyou are moving). GPS provides this information, by tracking yourposition over time. 

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map. With the right (4) …………….  , your smartphone will help you survive. 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. track

2. applications

3. speed

4. receiver

The USA invented the Global Positioning System (GPS)in the 1970s. At first, it was a military project,

but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and track their movements. 

For GPS to work, your receiver (or smartphone)must be in contact with four or more satellites inspace. 

Then it uses the data to calculate the exact time andposition on Earth. 

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know

your direction (which way you are moving) and your speed  (how fast you are moving). GPS provides this

information, by tracking yourposition over time. 

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map. With the right

applications, your smartphone will help you survive.

Tạm dịch:

Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970. Lúc đầu, nó là một dự án

quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi

chuyển động của họ.

Để GPS hoạt động, máy thu (hoặc điện thoại thông minh) của bạn phải liên hệ với bốn hoặc nhiều vệ tinh

trong không gian.

Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.

Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) vì bạn phải

biết hướng của mình (bạn đang di chuyển theo cách nào) và tốc độ của bạn (bạn đang di chuyển nhanh như

thế nào). GPS cung cấp thông tin này, bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian.

Đối với những nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, đèn pin

và bản đồ. Với các ứng dụng phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn tồn tại.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Describing events in a photo

(Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holidayin Kenya last February.

(Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.)

It was an amazing rescue.

(Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to see it.

(Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wildanimals.

(Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people andthey were looking at something.

(Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.)

1. Điền WAS hoặc WERE vào các khoảng trống trong câu chuyện dưới đây, câu 1 đã làm mẫu :It (1)was a beautiful day. The sun (2)...... hot and the sky (3)..... blue. James and Wendy (4).... on the beach. They (5).... with their three children. The children (6)..... in the sea. The sea (7).... a bit cold but the children (8).... very happy. There (9).... lots of other children in the sea too : some of them (10).... in the water with their parents. Wendy and James (11).......
Đọc tiếp

1. Điền WAS hoặc WERE vào các khoảng trống trong câu chuyện dưới đây, câu 1 đã làm mẫu :

It (1)was a beautiful day. The sun (2)...... hot and the sky (3)..... blue. James and Wendy (4).... on the beach. They (5).... with their three children. The children (6)..... in the sea. The sea (7).... a bit cold but the children (8).... very happy. There (9).... lots of other children in the sea too : some of them (10).... in the water with their parents. Wendy and James (11).... on the sand and James (12).... asleep with a book on his face. But suddenly there (13).... gray clouds all over the sky and the sun (14).... not hot anymore. The beautiful weather (15).... finished and there (16).... wet picnics and wet people everywhere. A British summer holiday !

2. Đặt câu hỏi và viết câu trả lời về câu chuyện trên. Dùng WAS và WERE. Câu 1 đã làm sẵn :

1. weather / nice ?

Was the weather nice ?

Yes, it was a beautiful day.

2. Where / James and Wendy ?

......................................

......................................

3. Where / children ?

......................................

......................................

4. Other children / in the sea ?

......................................

......................................

5. James and Wendy / in the sea ?

......................................

......................................

6. James / awake ?

......................................

......................................

7. What / on James' face ?

......................................

......................................

8. sunny / all day ?

......................................

......................................

9. holiday makers / wet in the end ?

......................................

......................................

10. Where / this beach ?

......................................

......................................

Helpppppppppppppppppppppppppp

1
11 tháng 12 2016

1. Điền WAS hoặc WERE vào các khoảng trống trong câu chuyện dưới đây, câu 1 đã làm mẫu :

It (1)was a beautiful day. The sun was hot and the sky was blue. James and Wendy were on the beach. They were with their three children. The children were in the sea. The sea was a bit cold but the children were very happy. There were lots of other children in the sea too : some of them were in the water with their parents. Wendy and James were on the sand and James was asleep with a book on his face. But suddenly there were gray clouds all over the sky and the sun was not hot anymore. The beautiful weather was finished and there were wet picnics and wet people everywhere. A British summer holiday !

1. A: “There's someone at the door.”

B: “I'll get it.”

2. Joan thinks the Conservatives will win the next election.

3. A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I'll come and help you.”

4. If she passes the exam, she'll be very happy.

5. I'll be there at four o'clock, I promise.

6. A: “I’m cold.”

B: “I'll turn on the fire.”

7. A: “She's late.”

B: “Don't worry she'll come.”

8. The meeting will take place at 6 p.m.

9. If you eat all of that cake, you'll feel sick.

10. They'll be at home at 10 o'clock. 

5 tháng 10 2020

1. A: " There 's someone at the door ."

B: " I ...will get.... ( get ) it . "

2. Joan thinks the Conservatives ....will win.... ( win ) the next election .

3. A: " I'm moving house tomorrow . "

B: " I ....will come...... ( come ) and help you . "

4. If she passes the exam she .....will be. ( be ) very happy .

5. I ... will be... ( be ) there at four o'clock , I promise .

6. A: " I'm cold . "

B: " I ______will turn_______ ( turn) on the fire ."

7. A: " She 's late "

B: " Don't worry she _____will come_____ ( come ) ."

8. The meeting ___will take________( take ) place at 6 p.m

9. If you eat all of that cake , you ____will feel_______ ( feel ) sick .

10. They _______will be___________ ( be ) at home at 10 o'clock .

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Hey Jacob,

(Chào Jacob,) 

2. Are you free next Saturday?

(Thứ Bảy tuần sau cậu có rảnh không?)

3. A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.

(Chúng tớ định đi lướt sóng ở biển Turtle. Tớ biết là cậu thích những môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ rằng cậu sẽ muốn đi cùng chúng tớ.)

4. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. Sarah says it's really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.

(Chúng mình sẽ gặp ở trưởng lướt sóng ở bãi biển nhé. Tốn 10$ để thuê ván lướt. Sarah nói rằng nó thật sự thú vị và đáng tiền lắm luôn. Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu bởi vì trường cho chúng ta rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)

5. Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.

(Hãy cho tớ biết nếu cậu có thể đến trước thứ Ba nhé. Tớ muốn gọi cho trường để đặt ván lướt vào ngày hôm sau.)

6. I hope you can come.

See you soon,

Mark

(Mong rằng cậu có thể đến, 

Gặp lại cậu sau, 

Mark)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch - Yêu cầu đề bài:

Kỹ năng viết

Email viết lời mời

Để tạo lời mời trong một email, bạn nên:

1. Mở đầu với một lời chào: Hey Ryan,

2. Kiểm tra sự sẵn sàng: Bạn có rảnh vào cuối tuần sau không?

3. Viết một lời mời: Tôi dự định đi leo núi đá ở trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?

4. Đưa ra nhiều chi tiết hơn: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10h sáng. 1 vé là 10 USD. Họ sẽ cung cấp mọi thiết bị bảo hộ và...

5. Yêu cầu về lời hồi đáp: Hãy nói cho tôi biết nếu bạn muốn đến.

6. Lời kết: Nói chuyện với bạn sớm,

Jane