Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Quỳ tím hóa đỏ → X là axit → X: axit glutamic.
Cho quỳ vào Y không đổi màu → Y là anilin hoặc alanin.
Cho NaOH vào Y, dung dịch trong suốt → Y là alanin.
Anilin không tan trong kiềm, không làm quỳ chuyển màu →Z: anilin.
Metylamin làm quỳ chuyển xanh, tan trong nước → trong dung dịch NaOH, dung dịch trong suốt → T: metylamin.
Đáp án C
Quỳ tím hóa đỏ → X là axit → X: axit glutamic.
Cho quỳ vào Y không đổi màu → Y là anilin hoặc alanin.
Cho NaOH vào Y, dung dịch trong suốt → Y là alanin.
Anilin không tan trong kiềm, không làm quỳ chuyển màu → Z: anilin.
Metylamin làm quỳ chuyển xanh, tan trong nước → trong dung dịch NaOH, dung dịch trong suốt → T: metylamin
Câu a:
Có 3 dd là: H2O, NaOH, HCl
Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: HCl
\(\rightarrow\) Hóa xanh: NaOH
\(\rightarrow\) Không chuyển màu: H2O
Câu b:
Có 4 dd: H2O, Ca(OH)2 (ở dạng dd), H2SO4 loãng, NaCl.
+ Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa xanh: dd Ca(OH)2
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: H2SO4 loãng
\(\rightarrow\) Không chuyển màu quỳ tím: H2O và NaCl -----nhóm A
Với nhóm A:
- Cách 1:
Cho dd AgNO3 vào mỗi chất trong nhóm A:
\(\rightarrow\) Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
\(\rightarrow\) Không hiện tượng: H2O
Nếu bạn chưa học tới thì có thể dùng cách 2:
- Cách 2:
Lấy ít mẫu thử của H2O và NaCl đun nóng.
\(\rightarrow\) Bay hơi hết : H2O
\(\rightarrow\) Bay hơi còn lại chất rắn kết tinh : NaCl
a, trích 3 mau thử ra 3 ống nghiệm có mẩu quỳ tím
chất lam cho quỳ tím hóa đỏ là HCl
chất lam quý tím xanh la NaOH
còn lại quỳ tím ko đổi mau la H2O
bảo toàn khối lượng ta có: 8,66+6,48+\(m_{khí}\)=28,99
a) Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
nFe = nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol. ---> mFe = 56.0,5 = 28g; mAl2O3 = 40 - 28 = 12g.
b) 2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
nSO2 = 1,5nFe = 1,5.0,5 = 0,75 mol.
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít.
Đáp án B