Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2017

Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.

2F2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4HF + O2.

Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.

Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Iot không phản ứng với nước

3 tháng 6 2019

Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.

Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Iot không phản ứng với nước

26 tháng 1 2016

+) flo phân hủy nước ngay ở nhiệt độ thấp :2F2+2H2O--->4HF+O2

+)Clo,Brom phản ứng chậm với nướctheo phản ứng thuận nghịch:Cl2+H2O<-->HCl+HClO,Br2+H2O<--->HBr+HBrO.

+)iot hầu như không phản ứng với nước.

21 tháng 4 2017

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 \(\rightarrow\) NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl.

21 tháng 4 2017

a) Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên.

Fe + S -> FeS (1)

FeS + H2SO4 -> FeSO4 + H2S (2)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (3)

H2 + S -> H2S (4)

b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4) : S là chất oxi hóa.


18 tháng 10 2018

Đỗ Hương Giang21 tháng 4 2017 lúc 19:40

a) Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên.

Fe + S -> FeS (1)

FeS + H2SO4 -> FeSO4 + H2S (2)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (3)

H2 + S -> H2S (4)

b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4) : S là chất oxi hóa.

21 tháng 4 2017

Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + S \(\rightarrow\) ZnS

Fe + S \(\rightarrow\) FeS

ZnS + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2S

FeS + H2SO4 \(\rightarrow\)H2S + FeSO4

nZn = x mol.

nFe = y mol.

nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.

mhh = 65x + 56y = 3,27g.

nH2S = x + y = 0,06 mol.

Giải hệ phương trình trên ta được:

x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.

mZn = 65 × 0,04 = 2,6g

mFe = 56 × 0,02 = 1,12g

21 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

21 tháng 4 2017

Điều chế MgCl2 bằng :

- Phản ứng hoá hợp : Mg + Cl2 —-> MgCl2

- Phản ứng thế : Mg + CuCl2 —-> MgCl2 + Cu

- Phản ứng trao đổi : Mg(OH)2 + 2HCl —-> MgCl2 + 2H2O

21 tháng 4 2017

Điều chế MgCl\(_2\)bằng

- Phản ứng hóa hợp Mg + \(Cl_2\) —-> \(MgCl_2\)
-Phản ứng thế Mg + \(CuCl_2\) —-> \(MgCl_2\) + Cu

-Phản ứng trao đổỉ \(Mg\left(OH\right)_2\) + 2HCl —-> \(MgCl_2\) + 2\(H_2O\) .

3 tháng 4 2020

+ flo phân hủy nước ở nhiệt độ thấp

2F2+2H2O-->4HF+O2

+Clo,Brom phản ứng chậm với nươcs theo PT thuận nghịch

Cl2+H2O-->HCl+HClO

Br2+H2O--->HBr+HBrO

+Iot hầu như k pư vs nước

a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

- Tính chất với nhiều chất muối

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl

b) Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.

- Tính chất oxi hóa mạnh

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O

2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

- Tính háo nước và tính chất oxi hóa

Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.

C12H22O11 → 12C + 11H2O.

Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng

21 tháng 4 2017

a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ

Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O

- Tính chất với nhiều chất muối

BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 +2HCl

b) Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.

- Tính chất oxi hóa mạnh

2H2SO4 + Cu \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O

2H2SO4 + S \(\rightarrow\) 3SO2 + 2H2O

2H2SO4 + 2KBr \(\rightarrow\) Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

- Tính háo nước và tính chất oxi hóa

Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.

C12H22O11 \(\rightarrow\) 12C + 11H2O.

Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.