Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia.
Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
2/
- Từ có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau) là: ái quốc
- Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau) là: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
Từ ghép đẳng lập : sơn hà, xâm phạm , giang sơn
Từ ghép chính phụ : thiên thư , thạch mã , tái phạm,ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật từ các yếu tố giống vs trật tự từ ghép thần Việt : ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thần Việt : thiên thư , thạch mã , tái phạm
Câu chứa yếu tố Hán Việt | Nghĩa của yếu tố Hán Việt |
Vua của một nước được gọi là tử | : Trời |
Các bậc nho gia xưa đã thừng đọc kinh vạn quyển | : nghìn |
Trong trận đấu này , trọng tài đã vị đội chủ nhà | : Nghiêng về |
vũ công . yếu tố hv dùng để tạo từ ghép
cộng đồng . yếu tố hv dùng tạo từ ghép
tử trận .yếu tố dùng tạo từ ghép
tương tự . yếu tố dùng tạo từ ghép
(TICK MÌNH NHA!)
nam: phương nam
quốc: nước
sơn: núi
hà: sông
nam: nước nam
đế: vua
cư: ở
Nam:phương nam
Quốc :quốc gia
sơn :núi
hà :sông
đế :vua
cư:sống
- Tiều phu: người kiếm củi
- Du khách: người khách đi chơi xa
- Thuỷ chung: Trước sau vẫn một lòng, vẫn có tình cảm gắn bó, không thay đổi
- Hùng vĩ: Mạnh mẽ, to tát
Quan hệ từ hơn biểu thị ý nghĩa: so sánh
1) Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt
- Tiều phu : người đi kiếm củi
- Du khách : khách du lịch
- Thủy chung : sau trước vẫn 1 lòng không thay đổi
- Hùng vĩ : rộng lớn , mạnh mẽ
2) " Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai "
Quan hệ từ '' hơn '' biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh
Đầy đủ là vầy nè:
1. 天 thiên trời
2. 地 địa đất
3. 舉 cử cất
4. 存 tồn còn
5. 子 tử con
6. 孫 tôn cháu
7. 六 lục sáu
8. 三 tam ba
9. 家 gia nhà
10. 國 quốc nước
11. 前 tiền trước
12. 後 hậu sau
13. 牛 ngưu trâu
14. 馬 mã ngựa
15. 距 cự cựa
16. 牙 nha răng
17. 無 vô chăng
18. 有 hữu có
19. 犬 khuyển chó
20. 羊 dương dê
21. 歸 qui về
22. 走 tẩu chạy
23. 拜 bái lạy
24. 跪 quỵ quỳ
25. 去 khứ đi
26. 來 lai lại
27. 女 nữ gái
28. 男 nam trai
29. 帶 đái đai
30. 冠 quan mũ
31. 足 túc đủ
32. 多 đa nhiều
33. 愛 ái yêu
34. 憎 tăng ghét
35. 識 thức biết
36. 知 tri hay
37. 木 mộc cây
38. 根 căn rễ
39. 易 dị dễ
40. 難 nan khôn
41. 旨 chỉ ngon
42. 甘 cam ngọt
43. 柱 trụ cột
44. 樑 lương rường
45. 床 sàng giường
46. 席 tịch chiếu
47. 欠 khiếm thiếu
48. 餘 dư thừa
49. 鋤 sừ bừa
50. 鞠 cúc cuốc
51. 燭 chúc đuốc
52. 燈 đăng đèn
53. 升 thăng lên
54. 降 giáng xuống
55. 田 điền ruộng
56. 宅 trạch nhà
57. 老 lão già
58. 童 đồng trẻ
59. 雀 tước sẻ
60. 鷄 kê gà
61. 我 ngã ta
62. 他 tha khác
63. 伯 bá bác
64. 姨 di dì
65. 鉛 diên chì
66. 錫 tích thiết
67. 役 dịch việc
68. 功 công công
69. 翰 hàn lông
70. 翼 dực cánh
71. 聖 thánh thánh
72. 賢 hiền hiền
73. 僊 tiên tiên
74. 佛 Phật Bụt
75. 潦 lạo lụt
76. 潮 triều triều
77. 鳶 diên diều
78. 鳳 phượng phượng
79. 丈 trượng trượng
80. 尋 tầm tầm
81. 盤 bàn mâm
82. 盏 trản chén
83. 繭 kiển kén
84. 絲 ty tơ
85. 梅 mai mơ
86. 李 lý mận
87. 滓 tử cặn
88. 清 thanh trong
89. 胸 hung lòng
90. 臆 ức ngực
91. 墨 mặc mực
92. 硃 chu son
93. 嬌 kiều non
94. 熟 thục chín
95. 愼 thận ghín
96. 廉 liêm ngay
97. 私 tư tây
98. 慕 mộ mến
99. 至 chí đến
100. 回 hồi về
101. 鄉 hương quê
102. 巿 thị chợ
103. 婦 phụ vợ
104. 夫 phu chồng
105. 內 nội trong
106. 中 trung giữa
107. 門 môn cửa
108. 屋 ốc nhà
109. 英 anh hoa
110. 蒂 đế rễ
111. 菲 phỉ hẹ
112. 葱 thông hành
113. 蒼 thương xanh
114. 白 bạch trắng
115. 苦 khổ đắng
116. 酸 toan chua
117. 騶 sô sô
118. 駕 dá giá
119. 石 thạch đá
120. 金 kim vàng
121. 衢 cù đàng
122. 巷 hạng ngõ
123. 鐸 đạc mõ
124. 鐘 chung chuông
125. 方 phương vuông
126. 直 trực thẳng
127. 桌 trác đẳng
128. 函 hàm hòm
129. 窺 khuy dòm
130. 察 sát xét
131. 眄 miện liếc (bản gốc là chữ 盻)
132. 占 chiêm xem
133. 妹 muội em
134. 姊 tỷ chị
135. 柿 thị thị
136. 桃 đào điều
137. 斤 cân rìu
138. 斧 phủ búa
139. 穀 cốc lúa
140. 蔴 ma vừng
141. 薑 khương gừng
142. 芥 giới cải
143. 是 thị phải
144. 非 phi chăng
145. 筍 duẫn măng
146. 芽 nha mống
147. 皼 cổ trống
148. 鉦 chinh chiêng
149. 傾 khuynh nghiêng
150. 仰 ngưỡng ngửa
151. 半 bán nửa
152. 雙 song đôi
153. 餌 nhĩ mồi
154. 綸 luân chỉ
155. 猴 hầu khỉ
156. 虎 hổ hùm
157. 壜 đàm chum
158. 臼 cữu cối
159. 暮 mộ tối
160. 朝 triêu mai
161. 長 trường dài
162. 短 đoản ngắn
163. 蛇 xà rắn
164. 象 tượng voi
165. 位 vị ngôi
166. 階 giai thứ
167. 據 cứ cứ
168. 依 y y
169. 葵 quì hoa quì
170. 藿 hoắc rau hoắc
171. 閣 các gác
172. 樓 lâu lầu
173. 侍 thị chầu
174. 歌 ca hát
175. 扇 phiến quạt
176. �� du dù (bên trái chữ 巾, bên phải chữ 由)
177. 秋 thu mùa thu
178. 夏 hạ mùa hạ
179. 冰 băng giá
180. 雨 vũ mưa
181. 餞 tiễn đưa
182. 迎 nghinh rước
183. 水 thủy nước
184. 泥 nê bùn
185. 塊 khối hòn
186. 堆 đôi đống
187. 芡 khiếm súng
188. 蓮 liên sen
189. 名 danh tên
190. 姓 tánh họ
191. 笱 cẩu đó
192. 荃 thuyên nơm
193. 飯 phạn cơm
194. 漿 tương nước
195. 尺 xích thước
196. 分 phân phân
197. 斤 cân cân
198. 斗 đẩu đấu
199. 熊 hùng gấu
200. 豹 báo beo
201. 貓 miêu mèo
202. 鼠 thử chuột
203. 腸 tràng ruột
204. 背 bối lưng
205. 林 lâm rừng
206. 海 hải bể
207. 置 trí để
208. 排 bài bày
209. 正 chính ngay
210. 邪 tà vạy
211. 恃 thị cậy
212. 僑 kiều nhờ
213. 碁 kỳ cờ
214. 博 bác bạc
215. 懶 lãn nhác
216. 側 trắc nghiêng
217. 呈 trình chiềng
218. 說 thuyết nói
219. 呼 hô gọi
220. 召 triệu vời
221. 晒 sái phơi
222. 烝 chưng nấu
223. 裔 duệ gấu (áo)
224. 衿 khâm tay (áo)
225. 縫 phùng may
226. 織 chức dệt
227. 鞋 hài miệt
228. 履 lý giày
229. 師 sư thầy
230. 友 hữu bạn
231. 涸 hạc cạn
232. 溢 dật đầy
233. 眉 my mày
234. 目 mục mắt
235. 面 diện mặt
236. 頭 đầu đầu
237. 鬚 tu râu
238. 髮 phát tóc
239. 蟾 thiềm cóc
240. 鳝 thiện lươn
241. 怨 oán hờn
242. 諠 huyên dứt
243. 職 chức chức
244. 官 quan quan
245. 蘭 lan (hoa) lan
246. 蕙 huệ (hoa) huệ
247. 蔗 giá mía
248. 椰 da dừa
249. 瓜 qua dưa
250. 茘 lệ vải
251. 艾 ngải ngải
252. 蒲 bồ bồ
253. 買 mãi mua
254. 賣 mại bán
255. 萬 vạn vạn
256. 千 thiên nghìn
257. 償 thường đền
258. 報 báo trả
259. 翠 thúy chim trả
260. 鷗 âu cò
261. 牢 lao bò
262. 獺 thát rái
263. 呆 ngốc dại
264. 愚 ngu ngây
265. 繩 thằng giây
266. 線 tuyến sợi
267. 新 tân mới
268. 久 cửu lâu
269. 深 thâm sâu
270. 淺 thiển cạn
271. 券 khoán khoán
272. 碑 bi bia
273. 彼 bỉ kia
274. 伊 y ấy
275. 見 kiến thấy
276. 觀 quan xem
277. 脩 tu nem
278. 餅 bính bánh
279. 避 tỵ lánh
280. 迴 hồi về 2
281. 筏 phiệt bè
282. 叢 tùng bụi
283. 負 phụ đội
284. 提 đề cầm
285. 卧 ngọa nằm
286. 趨 xu rảo
287. 孝 hiếu thảo
288. 忠 trung ngay
289. 辰 thìn ngày
290. 刻 khắc khắc
291. 北 bắc bắc
292. 南 nam nam
293. 柑 cam cam
294. 橘 quít quít
295. 鴨 áp vịt
296. 鵝 nga ngan
297. 肝 can gan
298. 膽 đảm mật
299. 腎 thận cật
300. 筋 cân gân
301. 趾 chỉ ngón chân
302. 肱 quăng cánh (tay)
303. 醒 tỉnh tỉnh
304. 酣 hàm say
305. 拳 quyền tay
306. 踵 chủng gót
307. 季 quí rốt
308. 元 nguyên đầu
309. 富 phú giàu
310. 殷 ân thịnh
311. 勇 dõng mạnh
312. 良 lương lành
313. 兄 huynh anh
314. 嫂 tẩu chị (dâu)
315. 志 chí chí
316. 衷 trung lòng
317. 龍 long rồng
318. 鯉 lý cá gáy
319. 蜞 kỳ cáy
320. 蚌 bạng trai
321. 肩 kiên vai
322. 額 ngạch trán
323. 舘 quán quán
324. 橋 kiều cầu
325. 桑 tang dâu
326. 柰 nại mít
327. 肉 nhục thịt
328. 皮 bì da
329. 茄 gia cà
330. 棗 tảo táo
331. 衣 y áo
332. 領 lãnh tràng
333. 黃 hoàng vàng
334. 赤 xích đỏ
335. 草 thảo cỏ
336. 萍 bình bèo
337. 鮧 di cá nheo
338. 鱧 lễ cá chuối
339. 鹽 diêm muối
340. 菜 thái rau
341. 榔 lang cau
342. 酒 tửu rượu
343. 笛 địch sáo
344. 笙 sinh sênh
345. 哥 kha anh
346. 叔 thúc chú
347. 乳 nhũ vú
348. 唇 thần môi
349. 鯇 hoãn cá trôi
350. 鯽 lang cá diếc
351. 碧 bích biếc
352. 玄 huyền đen
353. 諶 thầm tin
354. 賞 thưởng thưởng
355. 帳 trướng trướng
356. 帷 duy màn
357. 鸞 loan loan
358. 鶴 hạc hạc
359. 鼎 đỉnh vạc
360. 鍋 oa nồi
361. 炊 xuy xôi
362. 煑 chử nấu
363. 醜 xú xấu
364. 鮮 tiên tươi
365. 笑 tiếu cười
366. 嗔 sân giận
367. 虱 sắt rận
368. 蠅 nhăng ruồi
369. 玳 đại đồi mồi
370. 鼋 nguyên con giải
371. 布 bố vải
372. 羅 la the
373. 蟬 thiền ve
374. 蟀 suất dế
375. 蔹 liễm khế
376. 橙 đăng chanh
377. 羹 canh canh
378. 粥 chúc cháo
379. 勺 thược gáo
380. 鑪 lư lò
381. 渡 độ đò
382. 濱 tân bến
383. 蟻 nghị kiến
384. 蜂 phong ong
385. 河 hà sông
386. 嶺 lãnh núi
387. 枕 chẩm gối
388. 巾 cân khăn
389. 衾 khâm chăn
390. 褥 nhục nệm
391. 嬸 thẩm thím
392. 姑 cô cô
393. 鳜 quyệt cá rô
394. 鲥 thì cá cháy
395. 底 để đáy
396. 垠 ngân ngần
397. 軍 quân quân
398. 衆 chúng chúng
399. 銃 súng súng
400. 旗 kỳ cờ
401. 初 sơ sơ
402. 舊 cựu cũ
403. 武 vũ vũ
404. 文 văn văn
405. 民 dân dân
406. 社 xã xã
407. 大 đại cả
408. 尊 tôn cao
409. 池 trì ao
410. 井 tỉnh giếng
411. 口 khẩu miệng
412. 頤 di cằm
413. 蠶 tàm tằm
414. 蛹 dõng nhộng
415. 速 tốc chóng
416. 遲 trì chày
417. 雲 vân mây
418. 火 hỏa lửa
419. 娠 thần chửa
420. 育 dục nuôi
421. 尾 vĩ đuôi
422. 鳞 lân vảy
423. 揮 huy vẫy
424. 執 chấp cầm
425. 年 niên năm
426. 月 nguyệt tháng
427. 明 minh sáng
428. 信 tín tin
429. 印 ấn in
430. 鐫 thuyên cắt (khắc)
431. 物 vật vật
432. 人 nhơn người
433. 嬉 hy chơi
434. 戲 hý cợt
435. 機 cơ chốt
436. 枹 phu chày (bản gốc là chữ 袍)
437. 借 tá vay
438. 還 hoàn trả
439. �� giã thuyền giã (bên trái chữ 舟, bên phải chữ 者)
440. 艋 mành thuyền mành
441. 迂 vu quanh
442. 徑 kinh tắt
443. 切 thiết cắt
444. 磋 tha mài
445. 芋 vu khoai
446. 豆 đậu đậu
447. 菱 lăng củ ấu
448. 柿 tỷ trái hồng
449. 弓 cung cái cung
450. 弩 nỗ cái nỏ
451. 釜 phủ chõ
452. 鐺 đang cái xanh
453. 枝 chi cành
454. 葉 diệp lá
455. 鎖 tỏa khóa
456. 鉗 kiềm kềm
457. 柔 nhu mềm
458. 勁 kính cứng
459. 立 lập đứng
460. 行 hành đi
461. 威 uy uy
462. 德 đức đức
463. 級 cấp bực
464. 堦 giai thềm
465. 加 gia thêm
466. 減 giảm bớt
467. 謔 hước cợt
468. 誠 thành tin
469. 譽 dự khen
470. 謡 dao ngợi
471. 灌 quán tưới
472. 炳 bình soi
473. 臣 thần tôi
474. 主 chủ chúa
475. 舞 vũ múa
476. 飛 phi bay
477. 貞 trinh ngay
478. 靜 tĩnh lặng
479. 稱 xưng tặng
480. 成 thành nên
481. 忘 vong quên
482. 記 ký nhớ
483. 妻 thê vợ
484. 妾 thiếp hầu
485. 匏 bào bầu
486. 甕 ủng ống
487. 脊 tích xương sống
488. 腔 xoang lòng
489. 虚 hư không
490. 實 thực thật
491. 鐵 thiết sắt
492. 銅 đồng đồng
493. 東 đông đông
494. 朔 sóc bắc
495. 仄 trắc trắc
496. 平 bình bằng
497. 不 bất chăng
498. 耶 da vậy
499. 躍 dược nhảy
500. 潛 tiềm chìm
thi ca : (thi) thơ, (ca) ca nhạc => thơ ca
thi nhân : (thi) thơ, (nhân) người => người sáng tác thơ
tồn vong: (tồn) tồn tại , (vong) mất => có còn hay đã mất
quốc kỳ :(quốc ) đất nước, (kỳ) lá cờ => lá cờ của tổ quốc
mĩnh nghĩ là đúng rồi đấy bạn ạ ^_^
pn siêu quá .mơn nha