Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành
Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim
Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi
b, Bò kéo xe: Là một loài vật
2 bò gạo: Đơn vị đo
Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua
c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá
Chiếu chỉ: Chiếu thư
Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a) Đậu tương – Đất lành chim đậu – Thi đậu .
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .
c) Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng.
*Đáp án :
a) Đậu :Một loại cây trồng lấy quả, hạt – Tạm dừng lại – Đỗ , trúng tuyển.
b) Bò :Con bò (một loại động vật) – 1 đơn vị đo lường – di chuyểnn thân thể.
c) Chiếu : Sợi se dùng để khâu vá – lệnh bằng văn bản của vua chúa – Hướng dẫn – 1 đơn vị đo lường (đo vàng bạc)
Đề bài : Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a, Đậu tương - Đất lành chim đậu - thi đậu .
b, Bò kéo xe - 2 bò gạo - cua bò
c, Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng .
Bài làm
a, Đậu : Một loài cây trồng để lấy hạt hoặc quả - Tạm dừng lạ - Đỗ , trúng tuyển kì thi
b, Bò : Con bò - 1 đơn vị dùng để do lường - di chuyển thân thể
c, Chiếu : sợi se dùng để khâu - lệnh bằng vàng của vua chúa - Hướng dẫn - 1 đơn vị dùng để đo lượng
1. Đồng nghiệp
2.
Đậu: hạt đậu màu xanh, dùng để ăn
Đậu: Đỗ vào 1 trường, 1 công việc, 1 nơi nào đó...
chín: số lượng
chín: có thể ăn được
- Câu a: sử dụng hiện tượng đồng âm, vì :
+ Ăn (1) : là hoạt động của con người đưa cơm vào miệng.
+ Ăn (2) : nghĩa là tốn hay cần dùng nhiều
\(\Rightarrow\)Hai từ ''ăn'' đều có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
- Câu b: sử dụng hiện tượng nhiều nghĩa, vì:
+ Đậu (1) : đi đến, dừng lại ở một địa điểm nhất định
Đậu (2) : chỉ một loại hạt dùng để làm xôi
+ Bò (1) : hoạt động di chuyển của con kiến
Bò (2) : chỉ một loại thịt
\(\Rightarrow\)Đều có âm giống nhau và có nghĩa gốc , nghĩa chuyển
a.
- Đậu tương: một loại đậu
- Đất lành chim đậu: động tác của hạ cánh của chim
- thi đậu : Thi đỗ
b.
- bò kéo xe: con bò
- hai bò gạo: chỉ đơn vi đo lường
- cua bò lổm ngổm: động tác
c.
- cái kim sợi chỉ: dùng để khâu vái
- chiếu chỉ: lệnh mà nhà vua ban bố thiên hạ.
- chỉ đường: trỏ
- một chỉ vàng: đơn vị đo lường của vàng.
A > Đậu :
-Một loại cây trồng để lấy hạt hoặc quả .
- Tạm dừng lại .
- Đỗ / Trúng tuyển kỳ thi .
B > Bò :
- Con bò .
- 1 đơn vị dùng để đo lường .
- Duy chuyển thân thể .
C > Chiếu :
- Sợi se dùng để khâu .
- Lệnh bằng vàng của vua chúa .
- Hướng dẫn .
- 1 đơn vị dùng để đo lường ( đo vàng bạc )
- Quả (trái): là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a, Xôi đậu - Đất lành chim đậu - thi đậu.
+) Đậu (1): 1 loại thực vật sử dụng hạt để làm lương thực, thực phẩm.
+) Đậu (2): Là trạng thái chim đứng yên dưới 1 bề mặt nào đó .
+) Đậu (3): Là thi đỗ, thi qua môn, thi đạt giải.
b, Ăn cơm - Ăn ảnh.
+) Ăn (1): là trạng thái ăn uống .
+) Ăn (2): Là bắt hình,chụp hình được ảnh đẹp, sáng hình.
c, Sợi chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
+) Chỉ (1): là 1 danh từ, Một vật liệu dùng trong may vá, khâu mổ.
+) Chỉ (2): là 1 động từ, hướng dẫn ai đó để họ biết (đường).
+) Chỉ (3): Là 1 lượng từ, đây là 1 đơn vị buôn bán vàng.