Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành
Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim
Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi
b, Bò kéo xe: Là một loài vật
2 bò gạo: Đơn vị đo
Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua
c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá
Chiếu chỉ: Chiếu thư
Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a, Xôi đậu - Đất lành chim đậu - thi đậu.
+) Đậu (1): 1 loại thực vật sử dụng hạt để làm lương thực, thực phẩm.
+) Đậu (2): Là trạng thái chim đứng yên dưới 1 bề mặt nào đó .
+) Đậu (3): Là thi đỗ, thi qua môn, thi đạt giải.
b, Ăn cơm - Ăn ảnh.
+) Ăn (1): là trạng thái ăn uống .
+) Ăn (2): Là bắt hình,chụp hình được ảnh đẹp, sáng hình.
c, Sợi chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
+) Chỉ (1): là 1 danh từ, Một vật liệu dùng trong may vá, khâu mổ.
+) Chỉ (2): là 1 động từ, hướng dẫn ai đó để họ biết (đường).
+) Chỉ (3): Là 1 lượng từ, đây là 1 đơn vị buôn bán vàng.
a.
- Đậu tương: một loại đậu
- Đất lành chim đậu: động tác của hạ cánh của chim
- thi đậu : Thi đỗ
b.
- bò kéo xe: con bò
- hai bò gạo: chỉ đơn vi đo lường
- cua bò lổm ngổm: động tác
c.
- cái kim sợi chỉ: dùng để khâu vái
- chiếu chỉ: lệnh mà nhà vua ban bố thiên hạ.
- chỉ đường: trỏ
- một chỉ vàng: đơn vị đo lường của vàng.
A > Đậu :
-Một loại cây trồng để lấy hạt hoặc quả .
- Tạm dừng lại .
- Đỗ / Trúng tuyển kỳ thi .
B > Bò :
- Con bò .
- 1 đơn vị dùng để đo lường .
- Duy chuyển thân thể .
C > Chiếu :
- Sợi se dùng để khâu .
- Lệnh bằng vàng của vua chúa .
- Hướng dẫn .
- 1 đơn vị dùng để đo lường ( đo vàng bạc )
Cả nhóm ngồi vào bàn để bàn chuyện học bổng
Còn sâu nằm sâu trong tàu lá
Bà Năm đem sang nhà tôi năm chén chè rất ngon
Mẹ tôi đậu xe bên quán bán xôi đậu
Lớp tôi tranh giành bức tranh ấy
Kiến bò trên đĩa thịt bò
Cái bàn mới của em có màu xanh.
Con sâu đang bò trên lá.
Năm nay là năm 2017.
Con ruồi đậu đĩa xôi.
Cô Mai chơi đàn tranh rất hay.
Con bò đang ăn cỏ.
Tham khảo:
a) Làng xa cho chí xóm gần
Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ trái nghĩa :
+ Gần - Xa : Trái nghĩa đi đôi thành từng cặp tách biệt
+ Lạ - Quen : trái nghĩa đi đôi như từ ghép
b) Phu là chồng, phụ là vợ, vì vợ, chồng phải đi phu
Phu = chồng, phu = đi phu, đi lính : Chơi chữ đồng âm
c) *Con kiến đất leo cây thục địa
Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên
Chàng mà đối đc gái thuyền quyên theo về
*Con rắn mà lặn qua xà
Con gà mà mổ bông kê
Chàng đã đối đc thiếp phải về hôm nay
Chơi chữ đồng nghĩa
Đất = địa
Thiên = Trời
Rắn = Xà
Gà = kê
d) Đầu xuân Thế Lứ sắm hai thứ lễ : một quả lê tây và một quả Lê Ta
Chơi chữ bằng cach nói lái
Thứ Lễ có 2 bút danh : Thứ lễ và lê ta. Thứ lễ nói lái là Thế Lữ
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a) Đậu tương – Đất lành chim đậu – Thi đậu .
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .
c) Sợi chỉ – chiếu chỉ – chỉ đường – chỉ vàng.
*Đáp án :
a) Đậu :Một loại cây trồng lấy quả, hạt – Tạm dừng lại – Đỗ , trúng tuyển.
b) Bò :Con bò (một loại động vật) – 1 đơn vị đo lường – di chuyểnn thân thể.
c) Chiếu : Sợi se dùng để khâu vá – lệnh bằng văn bản của vua chúa – Hướng dẫn – 1 đơn vị đo lường (đo vàng bạc)
Đề bài : Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a, Đậu tương - Đất lành chim đậu - thi đậu .
b, Bò kéo xe - 2 bò gạo - cua bò
c, Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng .
Bài làm
a, Đậu : Một loài cây trồng để lấy hạt hoặc quả - Tạm dừng lạ - Đỗ , trúng tuyển kì thi
b, Bò : Con bò - 1 đơn vị dùng để do lường - di chuyển thân thể
c, Chiếu : sợi se dùng để khâu - lệnh bằng vàng của vua chúa - Hướng dẫn - 1 đơn vị dùng để đo lượng