K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2021

F2: 3 ngắn : 1 dài

=> ngắn trội hoàn toàn so với dài

qui ước: A: ngắn; a : dài

=> F1: Aa x Aa

F1 đồng lọat ngắn => P thuần chủng

P : AA ( ngắn) x aa (dài)

G    A                  a

F1: Aa (100% ngắn)

F1xF1: Aa (ngắn) x Aa (ngắn)

G        A, a             A, a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH: 3 ngắn : 1 dài

b) F1 lai ptich

F1: Aa (ngắn) x aa (Dài)

G   A, a              a

Fa: 1Aa :1aa

Kh : 1 ngắn : 1 dài

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

10 tháng 12 2021

+ Quy ư­ớc gen: a lông trắng.

+ Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.

+ Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.

+ Sơ đồ lai P.

(1) P AA (lông đen) x aa lông trắng

G A a

F1 Aa – 100% lông đen

(2) P Aa (lông đen) x aa (lông trắng)

G 1A : 1a a

F1 1Aa (lông đen) ; 1aa (lông trắng)

2 tháng 11 2018

F1 100% lông dài

\(\rightarrow\) tính trạng lông dài là tính trạng trội so với tính trạng lông ngắn

+ Quy ước: A: lông dài, a: lông ngắn

+ chuột lông dài thuần chủng có KG là AA, lông ngắn thuần chủng có KG là aa

+ Ptc: lông dài x lông ngắn

AA x aa

F1: 100% Aa: lông dài

b. F1 x lông ngắn

Aa x aa

F2: KG: 1Aa : 1aa

KH: 1 lông dài : 1 lông ngắn

10 tháng 9 2017

Vì lông dài giao phối với lông ngắn thu được F1 toàn lông dài => hiện tượng di truyền tuân theo quy luật phân li của Men-đen=> lông dài mang tính trạng trội, lông ngắn mang tính trạng lặn

a,Theo bài ra, quy ước:

Gen A: quy định tính trạng lông dài

Gen a: quy định tính trạng lông ngắn

Lông dài P có kiểu gen: AA

Lông ngắn P có kiểu gen: aa

*Sơ đồ lai:

Pthuần chủng: AA x aa

Gp: A, a

F1: Aa

F1 tỉ lệ kiểu gen: Aa(100%)

tỉ lệ kiểu hình: lông dài (100%)

F1 x lông ngắn: Aa x aa

G: A,a và a

F2: 1Aa : 1aa

F2: tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa : 1aa

tỉ lệ kiểu hình: 1 lông dài : 1 lông ngắn

10 tháng 9 2017

làm bài ý 2 nha bn

* bố thuận tay phải có kiểu gen: F (1)

Mẹ thuận tay phải có kiểu gen: F (2)

*Theo bài ra ta có: con gái họ thuận tay trái có kiểu gen ff

=> người con gái nhận f từ cả bố và mẹ (3)

Kết hợp(1),(2) và (3) => kiểu gen của cả bố và mẹ là Ff

*Sơ đồ lai:

P: Ff x Ff

Gp : F,f và F,f

F1 : FF, Ff, Ff, ff

F1 : tỉ lệ kiểu gen: 1FF : 2Ff : 1ff

tỉ lệ kiểu gen: 1 thuận tay phải : 2 thuận tay phải : 1 thuận tay trái

18 tháng 9 2016

1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.

Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.

F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.

Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.

Qui ước:   A: lông xù,   a lông thẳng

F1 có tỉ lệ  3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).

Sơ đồ lai:

      P:            Aa (lông xù)        x          Aa (lông thẳng)

      GP:         A, a                                   A, a

      F1:                   1AA : 2Aa : 1aa

      Kiểu hình:     3 lông xù : 1 lông thẳng.

 

2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:

Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA,  F1: Aa x Aa,  F1: AA x Aa.

Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù)    x    AA (lông xù)                          

                    GF1:      A                    A

                     F2:                         AA

                     Kiểu hình:     100% lông xù

Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A, a                            A, a

                     F2:        1AA   :    2Aa    :    1aa

                     Kiểu hình:  3 lông xù : 1 lông thẳng

Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù)    x    Aa (lông xù)                          

                    GF1:     A                    A, a

                     F2:        1AA      :      1Aa

                     Kiểu hình:     100% lông xù

18 tháng 9 2016

có cần quy ước gen k

 

2 tháng 10 2018

-Quy ước gen: A_lông đen ; a_lông trắng
B_cánh dài b_cánh ngắn
P: AABB x aabb
F1:KG: AaBb
KH: lông đen, cánh dài
F1xF1: AaBb x AaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH: 9 đen,dài:3 đen, ngắn:3 trắng, dài:1 trắng, ngắn
b.TH1:
F1 x bố: AaBb x AABB
Fb:KG: 1AABB:1AABb:1AaBB:1AaBb
KH: 4đen, dài
F1 x mẹ: AaBb x aabb
Fb:KG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
KH:1 đen,dài:1đen, ngắn: 1 trắng, dài: 1 trắng, ngắn

2 tháng 10 2018

Quy ước gen: A_đen; a_Trắng; B_Cánh dài; b_cánh ngắn

a) Sơ đồ lai:

Ptc: AABB( Đen, cánh dài ) x aabb ( trắng, cánh ngắn)

G: AB ; ab

F1: AaBb : 100% Đen cánh dài

F1 x F1 : AaBb ( Đen, cánh dài) x AaBb( Đen, cánh dài)

G: AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab

F2:

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 Đen. cánh dài

3 Đen , cánh ngắn

3 trắng cánh dài

1 trắng cánh ngắn

b) Th1:

F1 x Bố: AaBb( Đen, cánh dài) x AABB( Đen cánh dài)

G: AB; Ab; aB; ab AB

F2: 1AABB:2AABb:1AaBB:1AaBb

Tự viết tỷ lệ KG ; Kh

Th2:

F1 x mẹ: AaBb ( Đen.cánh dài) x aabb ( trắng cánh ngắn)

G: AB;Ab;aB;ab ab

F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 abab

Tỷ lệ KG; Kh tự làm

Th2: Chính là F1 X mẹ

21 tháng 8 2017

a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen

quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài

viết sơ đồ lai:

xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa

viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng

b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:

nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)

nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)

c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:

AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa

7 tháng 3 2022

Giải như sit

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]