Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(C6H10O5)n + nH2O => nC6H12O6
C6H12O6 => 2C2H5OH + 2CO2
Vì hiệu suất quá trình là 50%
===> điều chế 920 kg rượu etylic thì trên lí thuyết phải điều chế 920x100/50 = 1840 kg
1840 kg = 1840000 g
nC2H5OH = m/M = 1840000/46 = 40000 (mol)
Theo phương trình ==> nC6H12O6 = 40000/2 = 20000 (mol)
==> n(C6H10O5)n = 20000/n (mol)
m(C6H10O5)n = n.M = 20000/n x 162n = 3240000 g = 3240 kg
(:
Thật sự không có sơ đồ : \(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\rightarrow C_2H_5OH+CO_2\)
Ít nhất cũng phải: \(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow C_2H_5OH\)
Gọi x là khối lượng tinh bột (lý thuyết) cần dùng
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)\underrightarrow{menruou}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
162 2.46
x \(\leftarrow\) 920g
\(x=\frac{920\cdot162}{46\cdot2}=1620\left(kg\right)\)
Khối lượng tinh bột thực tế cần dùng là:
\(TDTT=\frac{TDLT\cdot100\%}{H}=\frac{1620\cdot100\%}{50\%}=3240\left(Kg\right)\)
1.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho NaOH vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh đề ngoài không khí hóa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl2
FeCl2 +2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh chất ban đầu là CuSO4
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Mẫu thử khong hiện tượng chất ban đầu là NH4OH
bài 3:
- Ban đầu dùng nước hoà các chất bột trên:
+ ko tan: BaSO4, BaCO3 (nhóm 1)
+ tan: NaCl, Na2CO3, Na2SO4 (nhóm 2)
- Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm 1:
+ Kết tủa tan: BaCO3 ... BaCO3 + 2CO2 + 2H2O --> Ba(HCO3)2
+ Ko pư: BaSO4
- Cho dd Ba(HCO3)2 vào mỗi dd ở nhóm 2:
+ Tạo kết tủa: Na2CO3, Na2SO4
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> BaCO3 + 2NaHCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 --> BaSO4 + NaHCO3
+ Ko pư: NaCl
- 2 kết tủa mới lại tiếp tục sục khí CO2:
+ Kết tủa tan => Na2CO3
+ Kết tủa ko tan => Na2SO4
BaCO3 và BaSO4 không tan
KNO3, K2CO3 , K2SO4 tan
Nhiệt phân chất ko tan
BaSO4 ko bị nhiệt phân
BaCO3 ----------> BaO + CO2 cho BaO vào nước ( BaO + H2O -------> Ba(OH)2 ) (1)
=> nhận biết được BaCO3 và BaSO4
Cho Ba(OH)2 vào 3 muối tan
KNO3 ko p/ư
K2CO3 + Ba(OH)2 -------> 2KOH + BaCO3 (2)
K2SO4 + Ba(OH)2 -------> 2KOH + BaSO4 (3)
=> nhận biết được KNO3
Lấy kết tủa ở (2) và(3) đem nhiệt phân
Nếu kết tủa bị nhiệt phân thì muối ban đầu là K2CO3 (vì K2CO3 cho kết tủa BaCO3)
BaCO3---------> BaO + CO2
Nếu kết tủa ko bị nhiệt phân thì muối ban đầu là K2SO4 (vì K2SO4 cho kết tủa BaSO4)
Vậy ta đã nhận biết được hết
1) Cho các chất tác dụng với dd NaOH:
- Có giải phóng chất khí mùi khai: NH4
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
- Không hiện tượng: C2H4, H2, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2:
- Mất màu Br2: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Không mất màu Br2 nhưng khi đun nóng thì sẽ mất màu: H2
\(H_2+Br_2\underrightarrow{t^o}2HBr\)
2) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:
- Na tan dần, sủi bọt khí: CH3COOH, C2H5OH (1)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Không hiện tượng: C6H6, C6H12O6 (2)
Cho QT và các dd (1):
- Hoá hồng: CH3COOH
- Không hiện tượng: C2H5OH
Cho (2) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C6H6
3) Hoà các chất vào với nước:
- Tan: C12H22O11, C6H12O6 (1)
- Không tan: tinh bột, xenlucozơ
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C12H22O11
Cho (2) thử với dd I2:
- Hoá xanh: tinh bột
- Không hiện tượng: xenlocozơ