K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2019

Đáp án C

Do 2 cặp gen phân li độc lập nên 

+ Tương tác bổ sung ( 9 : 7 )  ð    2 KH

+ Tương tác bổ sung ( 9 : 6 : 1 ) ð   3 KH

+ Phân li độc lập ( 9 : 3 : 3 : 1 ) ð   4 KH ( trội – lặn hoàn toàn )

+ Tương tác cộng gộp ð   5 KH 

+ Phân li độc lập ( Aa trội không hoàn toàn , Bb trội hoàn toàn ) ð   6 Kh

 

+ Phân li độc lập ( Aa trội  không hoàn toàn , Bb trội không hoàn toàn ) ð  9 KH 

22 tháng 2 2018

Đáp án B

- (1) Đúng: Vì AaBb tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.

- (3) Đúng:  A B a b  hoặc  A b a B  hoán vị với tần số f = 50% đều tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích

→ Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.

- (2) và (4) sai vì không cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 ở Fa

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2

(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2

(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa

Số nhận định đúng là 

A. 2

B.3

C. 4

D. 1

1
13 tháng 12 2017

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau

Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)(  3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa

ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen

Đáp án A

30 tháng 8 2018

- Một tế bào sinh trứng (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường -- 1 loại trứng: ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.

   Nên: (1) tối đa là 1 loại à đúng ( vì 1 tế bào sinh dục ♀ )

   (2) là ABD và abd à sai ( chỉ cho 1 trứng thì chỉ có 1 loại)

   (3) chỉ có một loại đó là ABD hoặc abd hoặc Abd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd à đúng ( cho 1 trong 8 loại là đúng )

   (4) là AbD và aBd à sai ( đã chứng minh trên )

   (5) là ABD, abd, ABd và abD à sai. Chỉ cho 1 trong 8 loại trên mới đúng

   Vậy: B đúng

20 tháng 10 2018

- Một tế bào sinh trứng (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường -- 1 loại trứng: ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.

   Nên: (1) tối đa là 1 loại à đúng ( vì 1 tế bào sinh dục ♀ )

   (2) là ABD và abd à sai ( chỉ cho 1 trứng thì chỉ có 1 loại)

   (3) chỉ có một loại đó là ABD hoặc abd hoặc Abd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd à đúng ( cho 1 trong 8 loại là đúng )

   (4) là AbD và aBd à sai ( đã chứng minh trên )

   (5) là ABD, abd, ABd và abD à sai. Chỉ cho 1 trong 8 loại trên mới đúng

   Vậy: B đúng

23 tháng 3 2017

Đáp án B

-         Một tế bào sinh trứng (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường → 1 loại trứng: ABD hoặc abd hoặc Abd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.

Nên:

(1) tối đa là 1 loại → đúng (vì 1 tế bào sinh dục ♀).

(2) là ABD và abd → sai (chỉ cho 1 trứng thì chỉ có 1 loại).

(3) chỉ có một loại đó là ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd. → đúng (cho 1 trong 8 loại là đúng).

(4) là AbD và aBd → sai (đã chứng minh trên).

(5) là ABD, abd, ABd và abD → sai. Chỉ cho 1 trong 8 loại trên mới đúng.

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường, phân li độc lập

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4) Kiểu gen của F 1 A d a D B b  hoặc B b b D A a ,   f = 0 , 2 .

(5) Kiểu gen của  F 1 A d a D B b hoặc  B D b d A a ,   f = 0 , 2 .

(6) Kiểu gen của  F 1 A d a D B b  hoặc  B d b D A a .

Số nhận định đúng là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
1 tháng 9 2019

Đáp án C

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

=> Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau

Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có

=> gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa

 => Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua

=> không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới

=> kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen

=> Nhận định 2, 6 đúng

20 tháng 3 2019

Đáp án D

P : đực lông hung  x  cái lông trắng

F 1 : 100% lông hung

F 1   x   F 1 :

F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng

Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng

Ta có:  Đực: 6 hung: 2 trắng

Cái: 3 hung: 5 trắng

Do F 2 có 16 tổ hợp lai

=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.

=> F 1 dị hợp 2 cặp gen

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau

=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.

Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5

=> Loại trường hợp này.

Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có:    Giới đực: 6A-B-: 2aaB-

Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.

Lông hung F 2 x lông hung  F 2 :

Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

Đời con: 

Xét cặp NST giới tính: 

Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.

Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)

29 tháng 9 2019

Đáp án C

Loài có 2n=8 → n=4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)

Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n – 1 =7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)

Như vậy:

(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe → sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)

(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe → đúng (kiểu gen 1  một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2   một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3  một nhiễm cặp số 2)

(3) AabbDDE → đúng. (  một nhiễm cặp số 4)

(4) AaaBDdEe → sai. (  ba nhiễm cặp số 1)

(5)AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde → đúng (như giải thích trên)

7 tháng 9 2018

Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)

Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)

Như vậy:

(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à  sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)

(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I  một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2  một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3  một nhiễm cặp số 2).

(3) à AabbDDE à đúng (  một nhiễm cặp số 4)

(4) à AaaBDdEe à  sai (£ ba nhiễm cặp số 1)

(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)

Vậy: C đúng

17 tháng 7 2019

Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)

Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)

Như vậy:

(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à  sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)

(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I  một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2  ∈  một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3  một nhiễm cặp số 2).

(3) à AabbDDE à đúng (một nhiễm cặp số 4)

(4) à AaaBDdEe à  sai (£ ba nhiễm cặp số 1)

(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)

Vậy: C đúng