Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án C
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
=> Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có
=> gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa
=> Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua
=> không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới
=> kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
=> Nhận định 2, 6 đúng
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng
ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa
ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen
Đáp án A
Chọn A
Vì: Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:
- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:
9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.
- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
à 2 đúng, 3 sai.
- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb x AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.
- Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai
Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.
Đáp án C
Có 2 nhận định đúng, đó là (2), (3)
Giải thích:
- Theo đề bài ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả dài; aabb quy định quả dẹt.
- Cây P có quả tròn có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb. Cây quả dài có thể có kiểu gen Aabb hoặc Aabb hoặc aaBB hoặc aaBb.
(1) Sai. Vì F1 chỉ có 4 kiểu tổ hợp thì chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đời F1 có 4 tổ hợp thì sẽ có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cây P cho 4 loại giao tử; cây quả dài cho 1 loại giao tử. Có 2 phép lai là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.
Trường hợp 2: Cây P cho 2 loại giao tử; cây quả dài cho 2 loại giao tử. Có 4 phép lai là: AABb x Aabb hoặc AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb hoặc AaBB x aaBb.
(3) Đúng. Vì trong 6 phép lai nói trên, có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1 là các phép lai AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb.
(4) Sai. Vì trong 6 phép lai nói trên, có phép lai không sinh ra cây quả dẹt
Chọn C.
A-B- = tròn
A-bb = aaB- = dài
aabb = dẹt
P: tròn x dài
F1: 4 kiểu tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2
Vậy P: AaBb x aaBB
AaBb x AAbb
AABb x aaBb
AaBB x Aabb
AaBB x aaBb
AABb x Aabb
1- Sai đời con của F1 tạo ra tối đa được 4 kiểu gen
2- Đúng
3- Đúng. Các phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 tròn : 1 dài là AABb x aaBb và AaBB x Aabb
4- Sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con còn phụ thuộc vào phép lai
Đáp án B
- (1) Đúng: Vì AaBb tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích → Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.
- (3) Đúng: A B a b hoặc A b a B hoán vị với tần số f = 50% đều tạo 4 loại giao tử bằng nhau theo tỉ lệ 1:1:1:1, khi lai phân tích
→ Fa cho 4 kiểu hình 1:1:1:1.
- (2) và (4) sai vì không cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 ở Fa