Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Project unit 3 : Community service à bạn
Bạn tham khảo nhé
Think about your local area. What needs to be done to make things better? What can you do to help?
Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?
—> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.
Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.
Think about your school. What needs to be done to make it a better place? What can you do to help?
Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?
—> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.
Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.
Think about your classroom. Is there anything that needs to be done? What can you do to help?
Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn cồn làm gì để giúp?
—> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.
Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.
Think about your classmates. Are there friends who need help? What can you do to help your friends?
Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?
—> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.
Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúo đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.
Think about the people in your local community. What do they need? What can you do to help?
Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?
—> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....
Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.
Từ đây bạn viết thành đoạn văn theo ý thích nhé
People are living longer so there are more elderly people. Many young people are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. they clean their yards. They even paint their houses.
Some young people work as hospital volunteers. In America, they are called 'candy stripers' because of the striped pink and white uniform they wear. Others are concerned about the environment and work on neighborhood clean-up campaigns.
Có bn nào học giỏi tiếng anh hoặc là làm rồi thì giúp mk với
I want to provide food, clothes and blankets for street children. I want to do it because I want to share the things I have with children who are in need. I hope no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets to them.
The term community service refers to a donated activity or service carried out by a person or a group of people for the benefit and well being of the general public. Individuals who offer community service are known as volunteers. However, those are required to do so by the school, the government or a court cannot be termed as volunteers, since they are not doing the service out of their own will. People are involved in community service for different reasons and it is up to the individual to realize if it is worthwhile and why they are helping others. This article looks into some of the main beneficial aspects of community service.
Community service has now grown to be a vehicle for bringing a nation together. It is like the central point of a country, as there is a key importance on doing good for others. Every country wants its people to be disciplined and work for change. Community service comes at handy as it is the best way to inculcate this sense of responsibility to individuals. To attach an extra dimension to the aspect of reform, the judicial systems in many countries have recognized the importance of community service by handing over such projects to law breakers.
In addition, by participating in community service, children and teenagers are introduced to good values and morals. Values such as humbleness, gratefulness, honesty, sincerity and respect are among the important virtues that one can acquire from helping the community. The importance of community service eventually relies on how the provider perceives it. These programs are intended to inculcate a sense of community and civic engagement in people. The more hours people spend doing community work, the more the service will help them in realizing their educational, social and developmental goals.
My favorite vacation that is a summer holiday .On holiday I often go on vacation with my family . I went swimming in the beach and stay there 3 days . I do not know how to swim and that was my obstacle when on holiday in the beach . But my brother taught me how to swim . After days of swimming training, i was able to swim . I am so happy when i can swim . Although there is little hard swim .But brother helped me to swim and I can do what I want . This wonderful holiday helped me get more swimming skills, I remember this anniversary .
Chúc bạn học tốt !
Bài mẫu 1: “Why reading is the best hobby”
My hobby is reading knowledgeable and interesting books in my square time. Reading is such a good habit which healthy for your brain and keeps your brain functioning actively. Reading is a wonderful way to keeps you relax and happy. For me, there is nothing makes me happier than to have a stack of books on my nightstand to attack on a night when there is no alarm clock waiting the next morning. It’s the great source of enjoyment, inspiration , instruction, and knowledge. Reading book can make us disciplined, punctual, loyal and most importantly a very successful person in this life. While reading books, noone can feel disturb or alone. I think this hobby is more precious than other precious stones in the world. It can provide us noble thoughts, ideas to work in many fields and high level of knowledge. Interesting and knowledgeable book is like best friend of the someone who likes to read.
Dịch tiếng Việt:
Sở thích của tôi là đọc sách những cuốn sách bổ ích và thú vị, nhất là trong thời gian rảnh rỗi của bản thân. Đọc sách là một thói quen tốt giúp cho bộ não của chúng ta khỏe mạnh và linh hoạt. Đọc sách luôn là cách thư giãn và cảm thấy vui vẻ. Đối với tôi, không gì hạnh phúc hơn là có một chồng sách ở đầu giường để đọc vào ban đêm, và biết rằng không phải nghe thấy tiếng chuông báo thức vào sớm hôm sau. Vì sách là nguồn gốc tuyệt vời của sự hưởng thụ, mọi nguồn cảm hứng, chỉ cho chúng ta mọi con đường đi với những kiến thức tuyệt vời. Đọc cuốn sách có thể làm cho chúng ta có kỷ luật, đúng giờ, trung thành và quan trọng nhất là nó giúp ta trở thành một người rất thành công trong cuộc sống này. Trong khi đọc sách, mọi người sẽ không chỉ cảm thấy không còn đơn độc mà họ còn cảm thấy vô cùng tĩnh tâm. Tôi nghĩ rằng đây là một thói quen, sở thích này vô cùng quý giá hơn tát cả mọi thứ đá quý khác trên thế giới. Nó có thể cung cấp cho chúng tôi những ý nghĩ cao thượng, những ý tưởng để làm việc trong nhiều lĩnh vực và trình độ độ hiểu biết sâu rộng. Những cuốn sách thú vị và bổ ích giống như người bạn tốt, nhất là với những người say mê đọc nó.
Bài mẫu 2: ”I love reading books”
Book is one part of my beautiful life and reading book has definitely been my favourite hobby. I will be able to never forget the interesting moment when my father gave me the first book which is full of colourful pictures. I was very delighted though I difficultly understood what were there in that book. I read wherever, whenever, and whatever kinds of books, from short story, comic, to novel and many more. My father always encourages me to read book and He buys me many useful and interesting books. Books are like my friends who can teach me many things over the world. They let me know of a lot of beautiful places and the history of our country and many others. My tears come from those books and so do my happy laughters. Most free time of mine is spent on discovering books, books are very useful and so great. Reading books is the most interesting indoor activities that you should try.
Dịch tiếng Việt:
Sách là một phần không thể thiếu trong cuộc sống tươi đẹp của tôi và đọc chúng chắc chắn là điều tôi yêu thích nhất. Tôi sẽ có thể không bao giờ quên những giây phút thú vị khi lần đầu tiên cha tặng cho tôi cuốn sách đầu tiên với hình ảnh đầy màu sắc. Tôi đã rất vui mừng mặc dù tôi phải rất khó khăn mới hiểu những gì đã có trong cuốn sách đó. Tôi đọc ở bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào và bất cứ loại sách, từ truyện ngắn, truyện tranh, cuốn tiểu thuyết và nhiều thể loại khác nữa. Cha tôi luôn luôn khuyến khích tôi đọc cuốn sách, ông mua cho tôi rất nhiều sách hữu ích và thú vị. Sách là như bạn bè tôi, nó có thể dạy cho tôi rất nhiều điều trên thế giới. Chúng dẫn tôi đến rất địa điểm đẹp trên thế gới và lịch sử của đất nước chúng tôi và nhiều nước khác nữa. Những trang sách không ít lần đã khiến tôi phải rơi nước mắt nhưng chính chúng cũng mang lại cho tôi rất nhiều nụ cười hạnh phúc. Hầu hết thời gian rảnh rỗi của tôi đều là dành cho việc khám phá co chữ, sách là thứ rất hữu ích và tuyệt vời như vậy. Đọc sách là hoạt động vô cùng thú vị mà bạn chắc chắn nên thử.
People say that book is the endless source of knowledge, and luckily my favorite activity in my free time is reading books. I read many different kinds of books, such as science fiction, documentary, and horror stories. I live in two different worlds, the first one is my daily life, and the second one in is in the books. I can spend hours reading about a thrilling adventure, a remarkable discovery, or a magical journey. I find those details become more and more realistic when I am deep in to them, and I can experience another fascinating world. Among many books that I have read, my favorite series is Harry Potter. The story is about a little wizard with his great journey to destroy the dark force. I have been reading books since I was a kid; therefore I have a rich imagination and plenty of ideas about almost everything. Everyone has his or her own hobby, and I am glad that I spend my free time and my mind on something that is very helpful.
Dịch:
Mọi người nói rằng sách là nguồn kiến thức vô hạn, và may mắn là hoạt động yêu thích nhất của tôi trong thời gian rảnh là đọc sách. Tôi đọc rất nhiều loại sách khác nhau, ví dụ như khoa học viễn tưởng, sách tài liệu và truyện kinh dị. Tôi sống trong hai thế giới khác nhau, cái đầu tiên là cuộc sống thường ngày của tôi, cái thứ hai là trong những quyển sách. Tôi có thể dành hàng giờ để đọc về một cuộc phiêu lưu gây cấn, một phát hiện quan trọng hay một hành trình ma thuật. Tôi thấy những chi tiết đó càng lúc càng trở nên chân thật khi tôi đắm chìm vào đó, và tôi được trải nghiệm một thế giới đầy sức hấp dẫn khác. Trong số rất nhiều quyển sách tôi đã đọc, tôi thích nhất là loạt truyện Harry Potter. Câu chuyện đó về một cậu bé phù thủy cùng hành trình vĩ đại để tiêu biểu thế lực đen tối của mình. Tôi đã đọc sách kể từ khi còn là một cô bé, vì thế tôi có được trí tưởng tượng phong phú và rất nhiều ý tưởng cho hầu hết mọi việc. Mỗi người đều có một sở thích riêng, và tôi mừng vì mình đã dành thời gian và tâm trí cho một việc rất có ích.
Có cần viết quá khứ phân từ ko bạn?
mk ko thể đăng hết dc chỉ thế này thôi
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”
VD:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá
2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
VD:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ
3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
VD:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi
4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
VD:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng
5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
VD:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
VD:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”
VD:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Học thuộc chỗ này thôi là dc