Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên động vật | Môi trường sống | Vai trò |
1. Hổ | Rừng | - Cung cấp lương thực: thịt hổ. - Bảo vệ rừng khỏi người xấu. - Ăn thịt động vật nhà. |
2. Voi | - Trong rừng. - Thuần chủng trong rạp xiếc. | - Cung cấp sức kéo. - Cung cấp phân bón. - Phục vụ nghệ thuật, làm xiếc. - Đôi khi quật người, gây tử vong. |
3. Ngựa | - Rừng. - Thuần chủng và làm vật nuôi. | - Cung cấp sức kéo. - Phương tiện chở người. - Đôi khi, gây một số bệnh truyền nhiễm. |
4. Cá thu | - Duối nước biển (nước mặn). | - Cung cấp thực phẩm. - Ăn cá thu rất bổ. - Khi chết, cá thu làm ô nhiễm môi trường nước |
5. Chim bồ câu | - Trên không. - Nuôi trong chuồng ở nhà. | - Cung cấp thực phẩm. - Cung cấp trứng. - Làm vật nuôi, làm xiếc. - Là biểu tượng cho một số tổ chức quốc tế. - Đôi khi, lây lan một số bệnh truyền nhiễm, đặc biệt là bệnh gia cầm. |
6. Cá Chép | Dưới nước (nước ngọt) | - Cung cấp thực phẩm. - Mang tính chất tín ngưỡng, thần lĩnh: vật cỡi của ông táo. - Tuy nhiên, khi chết cá chép gây ô nhiễm môi trường nước. |
stt | tên cây thườngọi | nơi mọc | môi trường sống(địa hình ,đất đai,nắng gió,độ ẩm,...) | đặc điểm hình thái của cây (thân, lá ,hoa quả,...) | nhóm thực vật | nhận xét |
1 | Tảo | nước | chưa có rễ thân lá | bậc thấp | ||
2 | Rêu | ẩm ướt | ẩm ướt | rễ giả thân lá nhỏ | bậc cao | |
3 | Rau bợ | nước | nước | có rễ thân lá | bậc cao | |
4 | Dương xỉ | cạn | cạn | sinh sản bằng bào tử | bậc cao | |
5 | Thông | cạn | cạn | sinh sản bằng nón | bậc cao |
* Điều 1: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào.
- Yêu tổ quốc nghĩa là: Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa phương, hăng hái tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp. Việc học Lịch Sử và Địa Lí chính là HS đã thể hiện được ý nói trên.
- Yêu đồng bào: Là lòng yêu đồng bào được thể hiện trong cuộc sống hằng ngày là cách giao tiếp, cách cư xử với mọi người xung quanh, với gia đình với bạn bè, thầy cô, sự tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống cũng như trong học tập.
* Điều 2: Học tập tốt, lao động tốt.
- Học tập tốt nghĩa là: Việc xác định đúng động cơ và thái độ học tập, chăm chỉ học tập đều các môn học. HS không chỉ học trong sách, vở mà còn phải học tập thêm ngoài cuộc sống hằng ngày. Cụ thể như: ở nhà, chuẩn bị bài học đầy đủ, chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập chu đáo. Đến lớp, chú ý lắng nghe thấy cô giảng, tích cực phát biểu, ghi chép bài đầy đủ, v.v…
- Lao động tốt: Là phải biết yêu lao động, phải biết quý trọng các thành quả và giá trị của lao động mà bản thân hoặc người khác mang lại. Biết thực hiện lao động vừa sức, tích cực tham gia lao động cùng tập thể. Cụ thể như: Việc trực nhật trường lớp; chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh trong nhà trường. Ở nhà, biết giúp đỡ cha mẹ những công việc nhỏ tuỳ theo sức của mình.
Tóm lại, lao động giúp ta nâng cao sức khỏe, sự kiên trì, nhẫn nại và hình thành thói quen tốt.
* Điều 3: Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
- Đoàn kết tốt: Tình đoàn kết dược thể hiện trong mối quan hệ giữa bạn bè, anh, chị, em trong gia đình, trong tập thể và xa hơn nữa là trong cộng đồng. Tình bạn bè là phải biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, cùng bạn cố gắng khắc phục khó khăn, cùng nhau tiến bộ trong học tập.
- Kỷ luật tốt: Thể hiện ở việc chấp hành tốt nội quy, quy định của trường lớp, cũng như những quy định chung ở nơi cộng cộng.
* Điều 4 : Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
Giữ vệ sinh ở trường, ở nhà, nơi công cộng cũng như giữ gìn vệ sinh cá nhân của mỗi HS. Cụ thể như: ở trường, bỏ rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi. Ở nhà, biết giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà. Ở nơi công cộng, giữ gìn vệ sinh chung. Về bản thân, phải biết giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ; ăn mặc, đầu tóc gọn gàng; thực hiện ăn chín, uống sôi…
* Điều 5 : Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
- Khiêm tốn: Là không tự kiêu tự đại, biết lễ phép với ông bà, thầy cô và cha mẹ. Biết tôn trọng người lớn tuổi, biết nói năng nhẹ nhàng, biết dạ, thưa khi được người lớn tuổi hỏi …
- Thật thà: Là phải biết trung thực, không gian dối trong cuộc sống, trong học tập. Phải có lối sống trung thực với mọi người, với thầy cô, với bạn bè và đặc biệt là với ông bà, cha mẹ.
- Dũng cảm: Là một đức tính cao quý của con người, người dũng cảm là người biết nhìn nhận những khuyết điểm, thiếu sót của mình. Người dũng cảm luôn được mọi người quý mến.
Bác Hồ là người luôn kỳ vọng nhất vào lớp thiếu nhi của đất nước. Mọi tình yêu thương, sự chăm sóc Bác đều dành cho thiếu nhi Việt Nam. Bởi như Bác đã từng nói:
STT | Tên vật mẫu | Đặc điểm của thân biến dạng | Chức năng đối với cây | Tên thân biến dạng |
1 | Củ su hào | Thân củ nằm trên mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân củ |
2 | Cử khoai tây | Thân củ nằm dưới mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân củ |
3 | Củ gừng | Thân rễ và thân nằm trên mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân rễ |
4 | Củ dong ta (hoàng tinh) | Thân rễ nằm dưới mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng | Thân rễ |
5 | Xương rồng | Thân mọng nước | Dự trữ nước | Thân mọng nước |
\(\Rightarrow\)Những yếu tố có chung ở truyện và kí đã học ( trong bảng thống kê trên ) là: Truyện và kí đều là những câu chuyện có người kể chuyện
Bài làm
Nội dung so sánh | Truyện Phần thưởng | Truyện Tuệ Tĩnh... |
Mở bài | là câu mở đầu | là câu mở đầu |
Thân bài | các câu tiếp theo | các câu tiếp theo |
Kết bài | câu cuối | câu cuối |
Về chủ đề | Ca ngợi trí thông minh, lòng trung thành của người nông dân. Chế giễu tính tham lam thể hiện rõ trong câu nói viên quan. | Ca ngợi tấm lòng thương người của thầy thuốc Tuệ Tĩnh. |
Chúc bạn học tốt~
:)
Từ | Giải thích nghĩa của từ | Cách giải thích nghĩa của từ |
Nao núng | bắt đầu thấy lung lay, không còn vững vàng tinh thần nữa | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Cầu hôn | là một sự kiện trong đó một người yêu cầu người có mối quan hệ với mình | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Khán giả | người xem biểu diễn nghệ thuật, võ thuật, thi đấu thể thao, vv (nói khái quát) | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Thính giả | người nghe biểu diễn các loại hình âm nhạc, hoặc nghe diễn thuyết, v.v | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Độc giả | người đọc sách báo, trong quan hệ với tác giả, nhà xuất bản, cơ quan báo chí, thư viện | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Học tập | là quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Học hành | ko biết | |
Học lỏm | học bằng cách nghe hoặc xem người khác làm rồi tự học, tự làm theo chứ không có ai trực tiếp chỉ bảo | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tinh túy | phần đã qua sàng lọc, thuần chất, tinh khiết và quý báu nhất | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tinh tú | sao trên trời (nói khái quát) | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Bàng quan | ko biết | |
Bàng quang | là nơi chứa nước tiểu do thận bài tiết ra và đào thải nước tiểu thông qua đường niệu đạo | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tham quan | là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Yếu điểm | (Ít dùng) điểm quan trọng nhất | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Điểm yếu | là những khả năng/kỹ năng hạn chế của bản thân | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Thi nhân | (Từ cũ, Trang trọng) nhà thơ | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Bệnh nhân | là đối tượng được nhận dịch vụ chăm sóc sức khỏe. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Tác giả | là người sáng tạo ra các tác phẩm viết như sách hoặc kịch, và được xem xét là nhà văn. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Ân nhân | người mình chịu ơn sâu. | Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. |
Dược liệu