Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quy ước: Gen A - lông đen, gen a - lông trắng. Gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn.
a. Pt/c: Lông đen, cánh dài (AABB) x lông trắng, cánh ngắn (aabb)
GP: ---------------------AB -------------------------------------ab
F1: 100% AaBb (lông đen, cánh dài).
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
=> TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb
gồm 9đen, dài: 3 đen, ngắn: 3 trắng, dài: 1 trắng, ngắn
b. F1 x P: AaBb x AABB ------------> F2: 1AABB: 1AaBB: 1AABb: 1AaBb (100% A-B- : long đen, dài).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb -------> F1: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
1. - Cặp gene dị hợp là tổ hợp của 1 alen quy định tính trạng trội và 1 alen quy định tính trạng lặn.
- Biểu hiện kiểu hình ở cặp gene dị hợp có thể là: tính trạng trội, ưu thế lai, hoặc một tính trạng khác nằm giữa trội và lặn.
- Để biến đổi 1 cặp gene đồng hợp trội thành cặp gene dị hợp thì chỉ cần cho lai với 1 cặp gene đồng hợp lặn.
2. - P thuần chủng nghĩa là cả bố và mẹ đều đồng hợp trội, hoặc đồng hợp lặn, hoặc cặp bố mẹ đồng hợp trội, đồng hợp lặn. Theo quy luật phân li tính trạng thì cặp gene đồng hợp trội chỉ phân li ra alen quy định tính trạng trội, và cặp gene đồng hợp lặn chỉ phân li ra alen quy định tính trạng lặn. Cho nên, F1 có cặp gene giống nhau.
vd: AA x AA -> 4 AA
AA x aa -> 4 Aa
aa x aa -> 4 aa
3. - Không. vì như câu 2 đã giải thích.
1. phân ly
2. tính trạng :quả tròn và quả bầu dục, yếu tố quy định là gen
3: tròn tương phản với bầu dục
4. tập hợp các cây quả đỏ và tập hợp các cây quả vàng
Dùng phép lai phân tích ta có thể xác định 2 gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau. Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì hai gen quy định hai tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau, còn nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Trường hợp kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó có 2 loại kiểu hình chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra.
Cụ thể luôn nha: K/N:Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
Cá thể mang tính trạng lặn (do kiểu gen đồng hợp lặn quy định) khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn
→ Do vậy, số loại kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào số loại giao tử do cá thể mang kiểu hình trội tạo ra.
+Nếu 2 gen phân li độc lập thì số loại kiểu hình thu được trong phép lai phân tích sẽ là 22=4 loại.
+ Nếu 2 gen liên kết thì số loại kiểu hình thu được trong phép lai phân tích sẽ nhỏ hơn 22=4 loại.
Câu 1: *Cấu trtucs và chức năng của NST(ADN) là:
- Cấu trúc của NST(ADN) : + Ở kì giữa quá trình phân chia TB, NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit bao gồm một phân tử ADN( axut đề oxi ribonucleotit) và protein loại histon
- Chức năng của NST(ADN): + ADN là nơi truyền đạt thông tin di truyền.
+ Duy trì các đặc tính của loài một cách ổn định
*Cấu trúc và chức năng của ARN là:
- Cấu trúc của ARN: ARN là 1 loại axit nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C; H; O; N và P
- Chức năng của ARN: Tùy theo chức năng mà ARN chia thành 3 loại:
+ mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin, quy định cấu trúc protein cần tổng hợp.
+ tARN (ARN vận chuyển): Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
+ rARN (ARN riboxon) Là thành phần cấu tạo riboxom
*Cấu trúc và chức năng của protein là:
- Cấu trúc: Protein là chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là C; H; O và N
- Chức năng: + Là chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất ( enzim và hoocmon)
+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể)
+ Vận chuyển
+ Cung cấp năng lượng
→ Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của TB và biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 5:
*) Những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 3 đời không được kết hôn với nhau vì:
+ Hôn nhân giữa những người cùng huyết thống gọi là hôn phối gần. Điều này theo luạt hôn nhân gia đình bị cấm vì thường các đột biến gen lặn có hại khi xuất hiện đều không biểu hiện lâu ở trạng thái dị hợp (Aa). Tuy nhiên nếu xảy ra hôn phối gần sẽ tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp với nhau tạo thể đồng hợp lặn (aa) biểu hiện kiểu hình gây hại và là nguyên nhân gây suy thoái nòi giống.
+ Ví dụ minh họa: P: Aa (tính trội) x Aa (tính trội) => \(\frac{1}{4}aa\)(tính xấu)
Câu 6: Phân biệt:
- Đều là những thể do đột biến số lượng NST tạo ra.
- Đều phát sinh từ các tác từ môi trường ngoài và trong.
- Đều biểu hiện kiểu hình không bình thường, có thể gây hại cho sinh vật.
- Cơ chế tạo ra đều do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình phân bào và tổ hợp tự do trong thụ tinh
- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n.
- Ở thực vật, thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt.
* Khác nhau:
+ Thể dị bội:
- Thay đổi liên quan đến 1 hay 1 số cặp nào đó: 2n + 1 , 2n - 1 , 2n - 2 , 2n + 2 , ...
- Có thể gặp ở mọi sinh vật (con người, động vật và thực vật).
- Gây thay đổi kiểu hình ở một số bộ phận, gây ra các tật, bệnh di truyền và hiểm nghèo.
+ Thể đa bội:
- Thay đổi liên quan đến toàn bộ bộ NST của loài, tế bào có số NST là bội số n: 2n, 3n, 4n, 5n, ... (Mỗi cặp NST tương đồng chỉ có nhiều chiếc)
- Thường không thấy ở sinh vật bậc cao, chủ yếu được ứng dụng và phổ biến ở thực vật.
- Thực vật đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt, thời kỳ sinh trưởng kéo dài, cơ thể lai có tính bất thụ cao, đặc biệt dạng đa bội lẻ bất thụ hoàn toàn
- theo bài ra thu được các cây F1 đều là lá chẻ theo đl đồng tính Menđen,thì ta có cây là chẻ trội hoàn toàn so với cây lá nguyên
-quy ước:A:lá chẻ , a:lã nguyên
a) SĐL :
\(P_{t\c}\) :lá chẻ . lá nguyên
AA . aa
G A | a
F1 Aa
tlkg 100%Aa
tlkh 100%lá chẻ
F1.F1: Aa .Aa
G : A,a | A,a
F2 : AA,Aa,Aa,aa
tlkg 1AA,2Aa,1aa
tlkh 3 lá chẻ,1 lá nguyên
F2 suất hiện 3 kiểu gen AA,Aa,aa nếu F2 tự thụ phấn cho nhau thì có 3 phép lai sau:
b) F2.F2 : AA .AA
F2.F2 : Aa .Aa
F2.F2 : aa .aa
sau đó bạn viết sơ đồ lai thui
có f1 thu được toàn lá chè suy ra che trội hoàn toàn so với nguyên
qui uoc gen
genA:che gen a: nguyen
theo đề bài ta có P thuan chung
\(\Rightarrow\) KG của P :AA x aa (lá chè x la nguyên).
SDL:
Ptc: AA x aa
GP : A x a
\(\Rightarrow\) F1KG:Aa (100% lá chè)
F1 x F1 :Aa x Aa
GF1: A,a x A,a
F2KG:1AA, 2Aa, 1aa
KH: 3che, 1 nguyen.
b)vì F2 có 3 KH, suy r khi tự thụ phấn, ta có các phép lai sau:
1)AAxAA\(\Rightarrow\)F3 \(\Rightarrow\)1AA \(\Rightarrow\) 100%lá chè
2)Aa xAa\(\Rightarrow\)F3\(\Rightarrow\) 1AA, 2Aa, 1aa \(\Rightarrow\)3che, 1 nguyen.
3)aa x aa \(\Rightarrow\)F3\(\Rightarrow\) 1aa \(\Rightarrow\) 100% la nguyen
Cậu chụp ngược với mờ quá khó nhìn lắm ạ!
Chụp lại ik cậu.
sorry nha