Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ B: mắt lồi, b: mắt dẹt gen nằm trên NST thường
a. P: Đực mắt lồi x cái mắt dẹt (bb)
F1: 50% mắt lồi : 50% mắt dẹt = 1 : 1
\(\rightarrow\) KG của con đực ở P là Bb
+ Sơ đồ lai:
P: đực mắt lồi x cái mắt dẹt
Bb x bb
F1: 1Bb : 1bb
1 mắt lồi : 1 mắt dẹt
b. F1 lai với nhau, sơ đồ lai có thể có là:
+ Bb x Bb
F2: 1BB : 2Bb : 1bb
KH: 3 lồi : 1 dẹt
+ Bb x bb
F2: 1Bb : 1bb
KH: 1 lồi : 1 dẹt
+ bb x bb
F2: 100% bb
KH: 100% mắt dẹt
A: cao a: thấp B: đỏ b:vàng
P: AAbb x aaBB -> F1 có dạng AaBb
_ Đề cho biết khi cho F1 lai với cây nào đó ta được tổ hợp kiểu hình là 3 3 1 1 đây là tích tổ hợp của (3:1) (1:1) và ta cũng có F1 là AaBb là tổ hợp giao tử Aa và Bb(dị hợp) nên cây kia sẽ có tổ hợp tính trạng là Aa và bb hoặc Bb và aa.( vì mình học 1 năm trước rồi nên từ ngữ nó cũng có chỗ sai bạn thông cảm), còn câu B mik đọc không hiểu nha)
F1 toàn quả => tt quả vàng là trội.
Gọi A:quả vàng; a:quả đỏ
P thuẩn chủng.
=> Kiểu gen của quả vàng: AA.
Cho quả vàng lai phân tích tức là lai với tt lặn, quả đỏ: aa.
Kết quả thu đc là 100% Aa(quả vàng)
Dùng phép lai phân tích ta có thể xác định 2 gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau. Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì hai gen quy định hai tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau, còn nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Trường hợp kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó có 2 loại kiểu hình chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra.
Cụ thể luôn nha: K/N:Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
Cá thể mang tính trạng lặn (do kiểu gen đồng hợp lặn quy định) khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử mang gen lặn
→ Do vậy, số loại kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào số loại giao tử do cá thể mang kiểu hình trội tạo ra.
+Nếu 2 gen phân li độc lập thì số loại kiểu hình thu được trong phép lai phân tích sẽ là 22=4 loại.
+ Nếu 2 gen liên kết thì số loại kiểu hình thu được trong phép lai phân tích sẽ nhỏ hơn 22=4 loại.
Cho hai nòi thuẩn chủng lông đen lai với lông trắng thu được toàn lông đen=> lông đen là tính trạng trội
Quy ước: A: lông đen
a: lông trắng
Sđ lai:
P t/c: AA(đen) + aa(trắng)
G (P): A a
F1 : 100%Aa(lông đen)
F1+F1: Aa + Aa
G F1 : A,a A,a
F2: tỉ lệ kgen: 1AA:2Aa:1aa
tỉ lệ khình: 3đen:1 trắng
b) cho F1 lai phân tích với lông trắng thuần chủng (kgen:aa)
Sđ lai:
F1 : Aa (đen) + aa(trắng)
G F1: A,a a
F2 : tỉ lệ kgen: 1Aa:1aa
tỉ lệ khình: 1đen;1 trắng
a) -Do F1 thu được toàn lông đen -> lông đen ( A) là tính trạng trội so với lông trắng ( a) .
* Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1: 100% Aa ( lông đen)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLKG: 25%AA:50%Aa:25%aa
-TLKH :75% lông đen : 25%lông trắng
b) * Sơ đồ lai :
F : Aa × aa
Fb : -TLKG:1Aa:1aa
-TLKH:1lông đen :1 lông trắng
Quan hệ |
Cùng loài |
Khác loài |
Hỗ trợ |
- Quan hệ quần tụ : Sinh vật cùng loài hình thành nhóm , sống gần nhau , hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau - Quan hệ cách li : các cá thể tách nhóm -> giảm cạnh tranh |
- Quan hệ hỗ trợ : * Quan hệ cộng sinh - Quan hệ đối địch * Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác |
quan hệ khác loài như; cạnh tranh, kí sinh, cộng sinh, hội sinh, quan hệ vật chủ con mồi.
lưới thức ăn và chuổi thức ăn là chỉ mối quan hệ giữa các loài. trong một hệ sinh thái bền vững thì các chuổi và lưới thức ăn cũng phải bền vững nếu một laòi bị tiêu diệt thì hệ sẽ mất cân bằng và ảnh hưởng tới loài khác.
Kiểu gen của P: Thân cao, quả đỏ:AABB
Thân lùn, quả vàng:aabb
SĐL P: AABB.aabb
G:AB ab
F1: AaBb(100%Thân cao, quả đỏ)
F1 lai phân tích : AaBb.aabb
G: AB,Ab,aB,ab ab
Fa: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1 Thân cao quả đỏ: 1 Thân cao quả vàng: 1 Thân lùn quả đỏ:1 Thân lùn quả vàng
Số lần nguyên phân là k.
Số mạch polinucleotit mới: 2 ×× 10 ×× 2n ×× (2k – 1) = 5400 ⇒ k = 4.
- theo bài ra thu được các cây F1 đều là lá chẻ theo đl đồng tính Menđen,thì ta có cây là chẻ trội hoàn toàn so với cây lá nguyên
-quy ước:A:lá chẻ , a:lã nguyên
a) SĐL :
\(P_{t\c}\) :lá chẻ . lá nguyên
AA . aa
G A | a
F1 Aa
tlkg 100%Aa
tlkh 100%lá chẻ
F1.F1: Aa .Aa
G : A,a | A,a
F2 : AA,Aa,Aa,aa
tlkg 1AA,2Aa,1aa
tlkh 3 lá chẻ,1 lá nguyên
F2 suất hiện 3 kiểu gen AA,Aa,aa nếu F2 tự thụ phấn cho nhau thì có 3 phép lai sau:
b) F2.F2 : AA .AA
F2.F2 : Aa .Aa
F2.F2 : aa .aa
sau đó bạn viết sơ đồ lai thui
có f1 thu được toàn lá chè suy ra che trội hoàn toàn so với nguyên
qui uoc gen
genA:che gen a: nguyen
theo đề bài ta có P thuan chung
\(\Rightarrow\) KG của P :AA x aa (lá chè x la nguyên).
SDL:
Ptc: AA x aa
GP : A x a
\(\Rightarrow\) F1KG:Aa (100% lá chè)
F1 x F1 :Aa x Aa
GF1: A,a x A,a
F2KG:1AA, 2Aa, 1aa
KH: 3che, 1 nguyen.
b)vì F2 có 3 KH, suy r khi tự thụ phấn, ta có các phép lai sau:
1)AAxAA\(\Rightarrow\)F3 \(\Rightarrow\)1AA \(\Rightarrow\) 100%lá chè
2)Aa xAa\(\Rightarrow\)F3\(\Rightarrow\) 1AA, 2Aa, 1aa \(\Rightarrow\)3che, 1 nguyen.
3)aa x aa \(\Rightarrow\)F3\(\Rightarrow\) 1aa \(\Rightarrow\) 100% la nguyen