Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl_{\downarrow}+Ca\left(NO_3\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{CaCl_2}=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,01}{2}\), ta được CaCl2 dư.
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{AgCl}=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCl_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaCl_2\left(dư\right)}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCl_2\left(dư\right)}=0,015.111=1,665\left(g\right)\)
a/ Chỉ có Al tan , Ag và Cu không t/d
PTHH :2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
mol :0,24....0,36...........0,12.............0,36
b/ Có : nH2 = 8,064/22,4 = 0,36(mol)
mAl = 0,24 . 27 =6,48(g)
=> m(Cu + Ag) = 14 - 6,48 = 7,52(g)
Đặt mAg = a (g) => mCu = 3a(g)
=> a + 3a = 7,52
=> a = 1,88(g)
Do đó : \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=6,48\left(g\right)\\m_{Ag}=a=1,88\left(g\right)\\m_{Cu}=3a=3.1,88=5,64\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c/ mH2SO4 (Pứ) = 0,36 . 98 =35,28(g)
=> mdd H2SO4 (Pứ)= \(\dfrac{35,28.100\%}{24,5\%}=144\left(g\right)\)
mà cần dùng dư 15 % so với lý thuyết
=> mdd H2SO4 (cần dùng) = 144 + 15%. 144 =165,6(g)
d/ Vì t/d với dd H2SO4 loãng dư
=> dd D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}H_2SO_4dư\\Al_2\left(SO_4\right)_3\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBTKL :
mdd sau pứ = mAl + mdd H2SO4 - mH2 = 6,48 + 165,6 - 0,36.2 =171,36(g)
=> C%Al2(SO4)3 / dd D = \(\dfrac{0,12.342}{171,36}.100\%=23,95\%\)
Do dùng dư 15% so với lý thyết
=> mH2SO4 (dư ) = 15% . 35,28 =5,292(g)
=> C%H2SO4 / dd D = \(\dfrac{5,292}{171,36}.100\%=3,1\%\)
\(n_{H2} = \dfrac{8,064}{22,4} = 0,36 (mol)\)
( \(H_{2}SO_{4}\) loãng nên Ag, Cu không tác dụng được )
Pt : \(2Al + 3H_{2}SO_{4} \rightarrow Al_{2}(SO_{4}) _{3} + 3H_{2}\)
2 mol 3 mol 3 mol
0,24 mol<--- 0,36 mol <--- 0,36 mol
\(\Rightarrow m_{Al} = 0,24 .27 =6,48 (g)\)
Theo gt: \(m_{Cu} = 3m_{Ag}\)
\(\Rightarrow m_{Ag} + m_{Cu} + m_{Al} = 14\)
\(\Leftrightarrow m_{Ag} + 3m_{Ag} + 6,48 = 14\)
\(\Leftrightarrow 4m_{Ag} = 7,52 \)
\(\Leftrightarrow m_{Ag} = 1,88 (g)\)
\(\Rightarrow m_{Cu} = 3m_{Ag} = 3.1,88 =5,64 (g)\)
\(m_{H_{2}SO_{4}} = \dfrac{0,36.98.100}{24,5} = 144(g)\) (1 )
Vì dùng dư 15% => 100 + 15 = 1,15 (2)
(1)(2) => \(m_{{dd}_{H_{2}SO_{4}}} = 144.1,15 = 165,6 (g)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{Al}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}\)
= 6,48 + 165,6 - 0,36.2
= 171,36 (g)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,36.342.100}{171,36}=20,58\%\)
a) SGK
b) Pt: Al + 3AgNO3 --> Al(NO3)3 + 3Ag
Áp dụng ĐLBTK, ta có:
mAgNO3 pứ = mmuối + mAg - m Al
......................= 89 + 108 - 27 = 170 (g)
đây là dạng toán tăng giảm khối lượng.
Hơn nữa bạn cũng tự suy luận được là đề thiếu mà, không có lượng chất tham gia và chỉ có khối lượng bạc bám lên thanh đồng sao tính được khối lượng ban đâu của đồng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,4<--0,8<----0,4<----0,4
=> mHCl(dư) = (1-0,8).36,5 = 7,3 (g)
c) mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
mFeCl2 = 0,4.127 = 50,8 (g)
a)
Gọi $n_{Ag} = a ; n_{Cu} = b \Rightarrow 108a + 64b = 84(1)$
$3Ag + 4HNO_3 \to 3AgNO_3 + NO + 2H_2O$
$3Cu+ 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NO} = \dfrac{a}{3} + \dfrac{2b}{3} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6 ; b = 0,3
$m_{Ag} = 0,6.108 = 64,8(gam)$
$m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
b)
$n_{HNO_3} = 4n_{NO} = 0,4.4 = 1,6(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HNO_3}= 0,8(mol)$
$m_{H_2O} = 0,8.18 = 14,4(gam)$
nZn=39:65=0,6mol
mHCl=\(\frac{100}{100}.29,2=29,2g\)=>nHCl=29,2:36,5=0,8mol
PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
0,6 : 0,8 =>nZn dư theo nHCl
p/ư: 0,4mol<-0,8mol->0,4mol->0,4mol
=> mZnCl2=0,4.136=54,4g
mH2=0,4.2=0,8g
sau phản ứng Zn dư
khối lượng Zn dư là : m=(0,6-0,4).65=13g
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Khối lượng của HCl là
mct=(mdd.C%):100%
=(100.29,2%):100%
=29,2(g)
Số mol của HCl là
n=m/M=29,2/36,5
=0,8(mol)
Số mol của Zn là
n=m/M=39/65=0,6(mol)
So sánh
nZn bđ/pt=0,6/2>
nHCl bđ/pt=0,8/2
->Zn dư tính theo HCl
Số mol của ZnCl2 là
nZnCl2=1/2nHCl
=1/2.0,8=0,4(mol)
Khối lượng của ZnCl2 là
m=n.M=0,4.136=54,4(g)
Số mol của H2 là
nH2=1/2nHCl=0,4(mol)
Khối lượng của H2 là
m=n.m=0,4.2=0,8(g)
Sau phản ứng Zn dư
Số mol Zn phản ứng là
nZn=1/2nHCl=1/2.0,8
=0,4(mol)
Khối lượng Zn dư là
m=n.M=(0,6-0,4).65=13(g)
Cu + 2AgNO3 => Cu(NO3)2 + 2Ag
nCu = m/M = 6.4/64 = 0.1 (mol)
==> nAgNO3 = 0.1x2 = 0.2 (mol) = nAg
mAgNO3 = n.M = 0.2 x 170 = 34 (g)
mAg = n.M = 0.2 x 108 = 21.6 (g)
d/ nAgNO3 = 51/170 = 0.3 (mol)
Lập tỉ số: 0.1/1 < 0.3/2 => AgNO3 dư
mAgNO3 dư = n.M = (0.3-0.2)x170 = 17 (g)