K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2022

`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`

`0,2`      `0,4`                                 `(mol)`

`n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`

`=>C%_[HCl]=[0,4.36,5]/200 . 100=7,3%`

          `->A`

9 tháng 5 2022

\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

0,2 -->  0,4                         ( mol )

\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{200}.100=7,3\%\)

--> Chọn A

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
10 tháng 5 2016

nZn=0,1 mol

Zn       +2HCl=> ZnCl2+ H2

0,1 mol =>0,2 mol

=>mHCl=36,5.0,2=7,3g

=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g

mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g

=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%

10 tháng 5 2016

a.b.              Zn         +          2HCl        --->             ZnCl2            +         H2   (1)

Theo pt:     65g                     73g                            136g                        2g

Theo đề:    6,5g                   7,3g                            13,6g

=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)

c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)

ok

 

10 tháng 7 2019

Em xem lại đề giúp anh nhé. Ban đầu là MgO, sao lúc sau lại là NaCl ?

10 tháng 7 2019

a,

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

(mol) \(\frac{a}{40}\)..............\(\frac{a}{20}\) ..............\(\frac{a}{40}\)

Ta có : \(\frac{a}{40}\) (24+ 35,5 *2) = a + 55

<=> a = 40 (gam)

=> nHCl = a / 20 = 40/20 = 2 (mol)

mà : nHCl = \(\frac{b\cdot3,65\%}{100\%\cdot36,5}\) = 2

=> b = 2000 (gam)

Dung dịch sau pư chỉ có MgCl2 .

m(dd sau) = m(Mg) + m(dd HCl) = a+ b = 40 + 2000 = 2040 (gam)

C%(MgCl2) = \(\frac{a+55}{2040}\cdot100\%\) = \(\frac{40+55}{2040}\cdot100\%\) ~ 4,65 (%)

5 tháng 5 2016

HCl k có phần trăm à

7 tháng 11 2021

cho 30 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. nồng độ phần trăm dung dịch muốisau phản ứng là:

a. 7,68%

b. 15,36%

c. 30,72%

d. 10,95%

a) 

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

            0,2-->0,4----->0,2--->0,2

=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)

=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)

c)

mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)

mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)

=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)

19 tháng 6 2021

Câu này gần giống câu bạn vừa đăng, chỉ khác ở phần câu hỏi một chút xíu thôi. Bạn xem lại lời giải ở câu trước nhé!

x = m dd HCl = 100 (g)

\(m_{HCl}=\dfrac{7.3x}{100}=0.073x\left(g\right)\rightarrow n_{HCl}=\dfrac{0.073x}{36.5}=0.002x\left(mol\right)\)\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)

PTHH: \(CuO+2HCl->CuCl2+H2O\)

Theo PTHH \(\rightarrow n_{HCl}=2n_{CuO}\rightarrow0.002x=0.1\rightarrow x=50\)

Vậy x=50

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.  Toán hỗn hợp Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y. a) Viết các PTHH và tính giá trị m. b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y. Câu 3. Hòa tan...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
 Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.

Giúp mình với chiều mình nộp rồi

0

Bài 1: 

PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

Bài 2:

PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{100\cdot11,2\%}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{150\cdot9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, KOH p/ứ hết

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,1\cdot174=17,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=250\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{250}\cdot100\%=6,96\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9}{250}\cdot100\%=1,96\%\end{matrix}\right.\)

5 tháng 5 2021

mH2SO4= \(\dfrac{300.7,35}{100}=22,05g\)

nH2SO4= \(\dfrac{22,05}{98}=0,225 mol\)

mHCl= \(\dfrac{200.7,3}{100}=14,6g\)

nHCl= \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)

                         H2SO4 + 2HCl → 2H2O + Cl2 ↑+ SO

n trước pư        0,225      0,4

n pư                  0,2  ←    0,4     →  0,4   → 0,2 → 0,2 mol

n sau  pư   dư 0,025       hết

a) mCl2= 0,2. 71= 14,2g

    mSO2= 64. 0,2= 12,8g

    mH2O= 18. 0,4=7,2g

mdd sau pư=  300 +200 -14,2 -12,8= 473g

C%dd H2O\(\dfrac{7,2.100}{473}=1,52\)%

b) Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H

     x  →  2x     →      x        → x

     Fe + 2H2O → Fe(OH)2 + H2

      y → 2y      →     y        → y

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,Fe.

Ta có hệ phương trình:

    24x + 56y = 8,7              x= \(\dfrac{5}{64}\)

                                   ⇒

      2x   +  2y  = 0,4             y= \(\dfrac{39}{320}\)

VH2= 22,4. \((\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320})\)= 4,48l

mhh MG(OH)2, Fe(OH)2= 8,7 +250 - 2.(\(\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320}\)) = 2258,3g

mMg=24. \(\dfrac{5}{64}\)=1.875g

mFe= 8,7-1,875= 6,825g