Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MO + H2SO4 ===> MSO4 + H2
Theo PT, nMO = nMSO4 = nH2 = 0,2 (mol)
Sau phản ứng không có kết tủa B, nên muối MSO4 tan.
Gọi số mol MO và MSO4 lần lượt là x, y.
PTHH:
MO + H2SO4 ===> MSO4 + H2O
x...................................x............x
H2SO4 + 2NaOH ===> Na2SO4 + 2H2O
MSO4 + 2NaOH ===> M(OH)2 + Na2SO4
0,2+x+y.........................0,2+x+y
M(OH)2 =(nhiệt)=> MO + H2O
0,2+x+y....................0,2+x+y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hỗn-hợp}=0,2M+\left(M+16\right)x+\left(M+96\right)y=14,8\\m_{chất-rắn-sau-nung}=\left(0,2+x+y\right)\left(M+16\right)=14\end{matrix}\right.\)
Giải hệ, ta được \(y=0,05\)
Mặt khác: Cho 14,8 gam hỗn hợp vào 0,2 lít dng dịch CuSO4 2M
=> nCuSO4 = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
=> mCuSO4 = 0,4 . 160 = 64 (gam) > 62 (gam)
=> M có thể phản ứng với CuSO4
=> M là kim loại đứng trước Cu trong dãy HĐHH kim loại
PTHH:
M + CuSO4 ===> MSO4 + Cu\(\downarrow\)
0,2.......0,2..................0,2
=> CuSO4 dư và dư 0,2 (mol)
=> mCuSO4(dư) = 0,2 . 160 = 32 (gam)
=> mMSO4 = 62 - 32 = 30 (gam)
\(\Leftrightarrow m_{MSO4}=\left(0,2+0,05\right)\left(M+96\right)=30\)
=> M = 24 (g/mol)
=> M là Magie (Mg)
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
=>nM=0,2 mol
MSO4+NaOH→M(OH)2+Na2SO4
M(OH)2→MO+H2O
Gọi x là số mol MO y là số mol MSO4MSO4
Ta có
0,2M+x(M+16)+y(M+96)=14,8
0,2(M+16)+x(M+16)+y(M+16)=14
=>y=0,05 mol
nCuSO4=0,2.2=0,4 mol
mCuSO4=0,4.160=64 g
Ta có 62<64 => Có phản ứng
M+CuSO4→MSO4+Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
Ta có
mMSO4=(0,2+0,05)(M+96)=62−32=30
=>M=24
=> M là Magie
=>nMgO=0,1 mol
%mMg=0,2.24/14,8.100%=32,43%
%mMgO=0,1.40/14,8.100%=27,03%
%mMgSO4=40,54%
chúc bạn học tốt
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.