K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2016

a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g 
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam 
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3 
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO: 
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g 
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol 
H2 + MO → M + H2O 
___________0,04__0,04 
M = 2,56/0,04 = 64 
→ kim loại M cần tìm là Cu 

b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A 
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol 
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g 
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol 
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl 
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O 
x______________x 
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 
y_______________2y 
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 
0,01__________0,01 
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư 
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl 
x/10______________x/10 
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 
0,001_____________0,001 
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi 
Mg(OH)2 → MgO + H2O 
x/10_______x/10 
Cu(OH)2 → CuO + H2O 
0,001_____0,001 
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g 
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol 
Khối lượng mỗi oxit trong A 
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g 
Phần trăm khối lượng mỗi oxit 
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36% 
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96% 
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%

15 tháng 5 2017

Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.

15 tháng 11 2016

BO TAY

 

28 tháng 10 2017

Bài 1 :

Theo đề ta có : nNaOH = 0,82.1=0,82(mol)

Đặt CTHHTQ của oxit kim loại hóa trị II là RO

PTHH :

\(RO+H2-^{t0}->R+H2O\)

0,05mol...................0,05mol....0,05mol

Ta có :

mH2O(sau hi khử oxit) = 16,2 - 15,3 = 0,9 (g) => nH2O = 0,05(mol)

Khi cho toàn bộ m2 vào dd HCl thì chất rắn không tan chắc chắc là R => Chứng tỏ R là kim loại đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại

=> mR = 3,2(g) => R = \(\dfrac{3,2}{0,05}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nh\text{ận}\right)\left(Cu=64\right)\)

Vậy => kim loại có hóa trị II là Cu

mMgO + mAl2O3 = 16,2-3,2=13(g)

Gọi x,y lần lượt là số mol của MgO và Al2O3

Ta có PT : 40x + 102y = 13 (1)

PTHH:

\(MgO+2HCl->MgCl2+H2O\)

xmol...............................xmol

\(Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O\)

ymol.............................2ymol

\(MgCl2+2NaOH->Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)

xmol...................................xmol

\(AlCl3+3NaOH->Al\left(OH\right)3\downarrow+3NaCl\)

\(Al\left(OH\right)3+NaOH->N\text{aA}lO2+2H2O\)

\(Mg\left(OH\right)2-^{t0}->MgO+H2O\)

\(\dfrac{6,08}{40}mol.........\dfrac{6,08}{40}mol\)

=> x = \(\dfrac{6,08}{40}=0,152\left(mol\right)\) (2)

Thay (2) vào (1) Ta được

\(40.0,152+102y=13< =>102y=6,92=>y\approx0,06\left(mol\right)\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}mCuO=0,05.80=4g\\mMgO=0,152.40=6,08\left(g\right)\\mAl2O3=0,06.102=6,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%mCuO=\dfrac{4}{16,2}.100\%\approx24,69\%\\\%mMgO=\dfrac{6,08}{16,2}.100\%\approx37,53\%\\\%mAl2O3=100\%-24,69\%-37,53\%=37,78\%\end{matrix}\right.\)

Vậy ...

Giả thích : Vì H2 chỉ khử được những kim loại từ Zn => Cu nên không khử được MgO và Al2O3

28 tháng 10 2017

bài này cần xét 2 TH

1) hòa tan 12,8g hhh gồm 1 kim loại A có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó cần dùng 400ml dd HCl 2M (d=1,25g/ml). thấy thoát ra 4,48l H2(đktc) và dd A a) xácđịnh khim loại A và oxit của nó b) tính nồng độ % của dd A c) cho m g dd NaOH 25% vào dd A. để phản ứng kết thúc,lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8g chất rắn. tính m 2)cho 40 g hh X gồm Fe và một oxit của sắt tan hết vào 400g dd HCl...
Đọc tiếp

1) hòa tan 12,8g hhh gồm 1 kim loại A có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó cần dùng 400ml dd HCl 2M (d=1,25g/ml). thấy thoát ra 4,48l H2(đktc) và dd A

a) xácđịnh khim loại A và oxit của nó

b) tính nồng độ % của dd A

c) cho m g dd NaOH 25% vào dd A. để phản ứng kết thúc,lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8g chất rắn. tính m

2)cho 40 g hh X gồm Fe và một oxit của sắt tan hết vào 400g dd HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72l H2 (đktc). thêm 60,6g nước vào A được dd B, nồng độ % của HCl dư trong dung dịch B là 2,92%

a) tính khối lượng mỗi chất trong X

b) xác định CTHH của oxit sắt

3) cho hh gồm MgO.Al2O3 và 1 oxit của kim loại hóa trị II kém hoạt động. lấy 16,2g A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho 1 luồng khí H2 đi qua cho đén phản ứng hooàn toàn. lượng hơi nước thoát ra được hấp thu bằng 15,3g dd H2SO4 90% thu được dd H2SO4 85%. chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan trong dd HClvvowis lượng vừa đủ, thu được dd B và 3,2g chất rắn ko tan. cho dd B tác dụng với 0,82 lit dd NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng ko đổi, được 6,08g chất rắn

a) xác định tên kim loại hóa trị II

b) tính thành phần % khối lượng của A

0
6 tháng 8 2016

1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO: 
CuO + H2 → Cu + H2O 
a      a    a 
Khối lượng chất rắn giảm: 
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g 
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g 
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol 
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol 
Theo ĐL bảo toàn khối lượng: 
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2) 
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g 
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu. 
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g 
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g 
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol 
Khối lượng mỗi kim loại: 
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g 
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại: 
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95% 
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05% 

6 tháng 10 2017

bajn ơi,m(hcl)=1,2x36,5 chứ??