K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2018

Giúp mk 2 câu còn lại đc ko

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng. d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc.

a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và khối lượng dd H2SO4 cần dùng?

Câu 2: Cho 27,05 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 vào dd HCl 14.6% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng.

c)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Cho dd bạc nitrat dư vào lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Bài 3: Cho 20,0 g hỗn hợp gồm sắt và sắt (II) oxit vào dd axit clohidric 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd axit cần dùng vừa đủ cho các phản ứng trên.

c) Cho dd Kali hidroxit dư vào dd thu được sau phản ứng, tính khối lượng kết tủa thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Bài 4: Đốt 22,4 g sắt trong bình đựng Clo vừa đủ, thu được muối sắt (III) clorua. Cho lượng muối trên vào 235g nước được dd muối

a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ % của dd thu được

b) Cho dd muối trên tác dụng với dd NaOH 8% (vừa đủ). Tính khối lượng dd NaOH cần dùng.

c) Lọc lấy kết tủa từ phản ứng ở trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.

1
4 tháng 12 2017

Bài 1: Mg + HCl -----> MgCl2 + H2

Ag + HCl---/---> ko x/r pứ

a,T/có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol

Theo PTHH: n Mg =n H2=0,25 mol

=>m Mg=0,25.24=6g

=>mAg = 27,6 - 6 = 21,6g

=>%m Mg=6.100%/27,6=21,7%

=>%m Ag =100%-21,7% = 78,3%

b.Theo PTHH: nHCl=2n H2 = 0,5 mol

=>m HCl=0,5.36,5=18,25g

=>m dd HCl=18,25.100% / 14,6% =125g

c.Theo PTHH:n MgCl2=nH2=0,25 mol

Theo định luật bt khlg: mdd sau pứ=m hỗn hợp + m dd HCl-m H2

=27,6+125-(0,25.2)=152,1g

=>C% dd MgCl2=0,25.95/152,1.100%=15,6%

d.Chất rắn:Ag

2Ag + 2H2SO4(đ,n)---------> Ag2SO4+SO2+2H2O

T/có: n Ag = 21,6/108=0,2 mol

Theo PTHH: n SO2 = 1/2 n Ag=0,1 mol

=>V H2(ở đktc)=0,1.22,4=2,24l

Theo PTHH: n H2SO4=nAg=0,2 mol

=>mH2SO4=0,2.98=19,6g

=>m ddH2SO4=19,6.100% /80%=24,5g

7 tháng 11 2016

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)

nH2=4,48/22,4=0,2(mol)

=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)

=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)

b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)

=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)

=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)

c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)

mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)

=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%

2 tháng 10 2022

1

 

: Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) qua 200 gam dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. DẠNG : Bài toán liên quan đến chất dư. Bài 1:Cho 200 gam dung dịch NaOH 25% tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 36.5%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Bài 2:Trộn 100ml dung FeCl2 2M với một 100g dung dịch NaOH 20%. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước...
Đọc tiếp

: Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) qua 200 gam dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

DẠNG : Bài toán liên quan đến chất dư.

Bài 1:Cho 200 gam dung dịch NaOH 25% tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 36.5%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Bài 2:Trộn 100ml dung FeCl2 2M với một 100g dung dịch NaOH 20%. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa (trong bình kín) đến khối lượng không đổi.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung?

c) Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch lọc?

Bài 3: Hòa tan 5,4 gam nhôm bằng 150 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng lọc tách thu được chất rắn A và dung dịch B.

a.Tính khối lượng của A.

b. Tính nồng độ CM của dung dịch B.

Bài 4: Trộn 150 gam dung dịch Ba(OH)2 28,5% với 200 gam dung dịch Na2CO3 9,4%.

a.Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam

b.Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

DẠNG : Bài toán tăng giảm khối lượng

Bài 1: ngâm một thanh Nhôm vào dd Sắt (II) sunfat. Sau một thời gian, lấy thanh Nhôm ra rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng thanh tăng 1,14g. hỏi khối lượng Nhôm sunfat tạo thành và khối lượng Sắt (II) sun fat tham gia pư?

Bài 2: ngâm một lá Nhôm trong 250ml dd AgNO3 0,24M. sau một thời gian pư người ta nhận thấy khối lượng lá Nhôm tăng thêm 2,97g.

a.tính khối lượng nhôm tham gia pư và khối lượng Bạc sinh ra?

b.Tính nồng đô CM các chất có trong dd sau pư. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?

Bài 3: nhúng 1 lá sắt có khối lượng 29g vào dd đồng (II) sunfat. Sau khi kết thúc pư, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và can nặng 31g. tính k.l lá sắt tham gia pư và k.l đồng tạo thành?

DẠNG : Bài toán hỗn hợp.

Bài 1: Hòa tan 20 g hỗn hợp 2 ôxit CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3.5M

a, Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính thành phần % theo khối lượng của mỗi ôxit trong hỗn hợp.

b, Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.

(Biết Cu = 64; Fe =56; O = 16; Cl = 35,5)

Bài 2: Cho 10.5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loàng dư người ta thu được 2.24 lit khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 11,9g hh hai kim loại Al, Zn vào dd axit H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).Xác định tp% về k.l của Nhôm và Kẽm trong hh?

Bài 4: Cho 22,8gam một hh gồm Al2O3 và Mg t/d vừa đủ với dd axit H2SO4 49,8%.Thu được 2,24 lít khí đktc. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

3
29 tháng 4 2020

Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) qua 200 gam dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Trả lời :

\(n_{CO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\frac{200.8}{100.40}=0,4\left(mol\right)\)

Đặt tỉ lệ : \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\)

=> Dung dịch sau có 2 muối : \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=a\\n_{NaHCO_3}=b\end{matrix}\right.\)

Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Muoi}=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=0,15.84+0,1.106=23,2\left(g\right)\)

28 tháng 4 2020

Nhìn dài quá chả muốn làm :vv

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc) a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X? c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng? Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc) a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X?

c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng?

Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc)

a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng HCl đã dùng

Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan

a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu?

Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc)

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng

Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc)

a. Xác định kim loại đang dùng

b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên

Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại

4
13 tháng 12 2017

Bài 6: gọi kim loại là A

PT:2A + 2H2O -> 2A(OH) + H2

nH2=0,1(mol)

=> nA=2.nH2=0,2 (mol)

mà theo đề: mA=4,6(g)

<=> 0,2.MA=4,6

=> MA=23 (Na)

13 tháng 12 2017

Bài 7: Tương tự:

Gọi X là kim loại cần tìm

nH2=0,015(mol)

PT: X + 2H2O -> X(OH)2 + H2

vậ: 0,015<----------------------0,015(mol)

màtheo đề: mX=0,6(g)

<=> 0,015.MX=0,6

=> MX=40(Ca)

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

1. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M. 2. Cho 10g sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt ) tác dụng với dd AgNO3 thì thu được 22,6g kết tủa. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua 3.Cho dd chứa 20,8g BaCl3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8% a) Viết...
Đọc tiếp

1. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M.

2. Cho 10g sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt ) tác dụng với dd AgNO3 thì thu được 22,6g kết tủa. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua

3.Cho dd chứa 20,8g BaCl3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8%

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng kết tủa thu được

c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dd sau phản ứng

4. Cho 6,5g Zn phản ứng với 200ml dd FeSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho biết:

a) ptpứ

b) Chất nào hết, chất nào dư

c) Tính khối lượng Fe thu được ( giả sử toàn bộ lương Fe thu được đều bám trên thanh Zn)

d) Dd sau pư gồm những chất nào. Tính nồng độ từng chất trong dd

1
14 tháng 8 2018

Câu 3 là BaCl2 nha các bạn :) Mình bấm nhầm :3