Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Mg + HCl -----> MgCl2 + H2
Ag + HCl---/---> ko x/r pứ
a,T/có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Theo PTHH: n Mg =n H2=0,25 mol
=>m Mg=0,25.24=6g
=>mAg = 27,6 - 6 = 21,6g
=>%m Mg=6.100%/27,6=21,7%
=>%m Ag =100%-21,7% = 78,3%
b.Theo PTHH: nHCl=2n H2 = 0,5 mol
=>m HCl=0,5.36,5=18,25g
=>m dd HCl=18,25.100% / 14,6% =125g
c.Theo PTHH:n MgCl2=nH2=0,25 mol
Theo định luật bt khlg: mdd sau pứ=m hỗn hợp + m dd HCl-m H2
=27,6+125-(0,25.2)=152,1g
=>C% dd MgCl2=0,25.95/152,1.100%=15,6%
d.Chất rắn:Ag
2Ag + 2H2SO4(đ,n)---------> Ag2SO4+SO2+2H2O
T/có: n Ag = 21,6/108=0,2 mol
Theo PTHH: n SO2 = 1/2 n Ag=0,1 mol
=>V H2(ở đktc)=0,1.22,4=2,24l
Theo PTHH: n H2SO4=nAg=0,2 mol
=>mH2SO4=0,2.98=19,6g
=>m ddH2SO4=19,6.100% /80%=24,5g
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) qua 200 gam dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Trả lời :
\(n_{CO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\frac{200.8}{100.40}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt tỉ lệ : \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,4}{0,25}=1,6\)
=> Dung dịch sau có 2 muối : \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=a\\n_{NaHCO_3}=b\end{matrix}\right.\)
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Muoi}=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=0,15.84+0,1.106=23,2\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
Giúp mk 2 câu còn lại đc ko