K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2016

HD:

Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu

x          x mol          x            x

a) Khối lượng Fe tăng lên =  mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.

---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.

b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.

2 tháng 12 2016

nH2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

0,1 <------------- 0,1 <--- 0,1 (mol)

a) mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)

mCu = 4 (g)

b) mFeCl2 = 0,1 . 127= 12,7 (g)

c) Gọi nZn pư = x (mol)

Zn + FeCl2 \(\rightarrow\) ZnCl2 + Fe

x ----->x --------> x -------> x (mol)

Khối lượng CR giảm là khối lượng của sắt sinh ra.

=> 65x - 56x = 100 - 99,55

\(\Rightarrow\) x = 0,05

Sau pư thể tích ko đổi nên V = 0,1 (l)

CM(ZnCl22) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)

nFeCl2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)

CM(FeCl2) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)

1. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M. 2. Cho 10g sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt ) tác dụng với dd AgNO3 thì thu được 22,6g kết tủa. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua 3.Cho dd chứa 20,8g BaCl3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8% a) Viết...
Đọc tiếp

1. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M.

2. Cho 10g sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt ) tác dụng với dd AgNO3 thì thu được 22,6g kết tủa. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua

3.Cho dd chứa 20,8g BaCl3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8%

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng kết tủa thu được

c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dd sau phản ứng

4. Cho 6,5g Zn phản ứng với 200ml dd FeSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho biết:

a) ptpứ

b) Chất nào hết, chất nào dư

c) Tính khối lượng Fe thu được ( giả sử toàn bộ lương Fe thu được đều bám trên thanh Zn)

d) Dd sau pư gồm những chất nào. Tính nồng độ từng chất trong dd

1
14 tháng 8 2018

Câu 3 là BaCl2 nha các bạn :) Mình bấm nhầm :3

16 tháng 11 2018

a) PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

=> Kết tủa A là Cu(OH)2

Nung Cu(OH)2 ta được:

\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)

=> Chất rắn B là CuO

=> Nước lọc ra là NaCl

Theo PTHH: n_NaCl=n_NaOH=\(\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)

m_ddsaup/ứ=200+100=300ml=0,3 (l)

\(\Rightarrow C_{M\left[NaCl\right]}=\dfrac{0,25}{0,3}=0,83M\)

16 tháng 11 2018

(1) \(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)

(2) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

(3) \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{\text{4}}\downarrow+CuCl_2\)

(4) \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)

(5) \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

câu 1 hoà tan 9,2 g hỗn hợp A gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m(g) dd HCL 14,6% sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí H2 (đktc) a/ viết phương trình hoá học b/ tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A c/ tính khối lượng dd HCL đã dùng? câu 2 ngâm một thanh sắt trong 200ml dung dich CuSO4 cho tới khi sắt ko thể tan thêm nữa . Lấy thanh sắt ra rồi làm khô và cân thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm...
Đọc tiếp

câu 1 hoà tan 9,2 g hỗn hợp A gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m(g) dd HCL 14,6% sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí H2 (đktc)

a/ viết phương trình hoá học

b/ tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A

c/ tính khối lượng dd HCL đã dùng?

câu 2 ngâm một thanh sắt trong 200ml dung dich CuSO4 cho tới khi sắt ko thể tan thêm nữa . Lấy thanh sắt ra rồi làm khô và cân thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 g

a/ tiính nồng độ mol/l dd CuSO4 ban đầu

b/ kim loại sinh ra cho phản ứng với dd H2SO4 đặc nóng .Tính thể tích khí thoát ra ở đktc (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)

câu 3 cho dung dịch FeCl2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M tạo thành sắt (II) hiđroxit và natriclorua

a/ viết phương trình phản ứng

b/ tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng

c/ nếu nung kết tủa trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

GIÚP MK VỚI MAI MK THI RỒI !

4
23 tháng 12 2018

Giúp mk 2 câu còn lại đc ko

21 tháng 10 2018

mthanh sắt tăng=0,48(g)

=> mkim loại bám vào thanh sắt=0,48(g)

Vì Cu mạnh hơn Ag nên Fe phản ứng với Ag2SO4 trước

Fe + Ag2SO4 --> FeSO4 + 2Ag (1)

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu (2)

nCuSO4=0,04(mol)

nAg2SO4=0,002(mol)

Xét 3 TH :

* TH1 : dd sau phản ứng chỉ có FeSO4

=> CuSO4 ,Ag2SO4 hết

theo (1) : nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)

theo (2) : nCu=nCuSO4=0,04(mol)

=> \(\Sigma\)mkim loại sau pư=0,004.108+0,04.64=2,992(g) > 0,48(g)

=> vô lí

* TH2 : dd sau phản ứng có FeSO4, CuSO4

=> Ag2SO4 hết

Giả sử nFe (ban đầu)=x(mol)

Theo (1) : nFe(1)=nAg2SO4=0,002(mol)

=> nFe(2) =(x-0,002) (mol)

nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)

Theo (2) : nCu=nFe(2) =(x-0,002)(mol)

mà mthanh sắt tăng =0,48(g)

=> 64.(x-0,002) + 0,004.108 - 56x=0,48

=> x=0,022(mol)

=> nFe(2) =0,02(mol)

Theo (2) : nCuSO4(pư)=nFe(2)=0,02(mol)

=> nCuSO4 (dư)=0,02(mol)

Theo (1,2) : \(\Sigma\)nFeSO4=nFe=0,022(mol)

=> CM dd FeSO4=0,044(M)

CM dd CuSO4 dư =0,04(M)

* TH3 : dd sau phản ứng có : FeSO4 , CuSO4 , Ag2SO4 dư

=> Fe ko phản ứng với CuSO4 => ko có phản ứng (2)

=> m thanh kim loại tăng là mAg

=> nAg=\(\dfrac{0,48}{108}=\dfrac{1}{225}\left(mol\right)\)

Theo (1) : nFeSO4=nAg2SO4=1/2nAg=\(\dfrac{1}{450}\left(mol\right)\)

=> nAg2SO4 dư=0,002-\(\dfrac{1}{450}\)=\(-\dfrac{1}{4500}\left(mol\right)\)

=> vô lí

27 tháng 8 2016

1 ) a, Số mol Na= 4,6:23=0,2 (mol) 
ptpứ: 
2Na + 2H2O--> 2NaOH + H2 
số mol Na=số mol NaOH=0,2mol 
số gam CuSO4= 30x16:100=4,8g 
số mol CuSO4=4,8:160=0,03mol 
ptpứ: 
2NaOH + CuSO4--> Cu(OH)2 + Na2SO4 
0,06 0,03 0,03 0,03 (mol) 
khối lượng Na2SO4=0,03x142=4,26(g) 
cứ 50g dd A tác dụng với 30g dd CuSO4 thu được 4,26g dd C 
cứ 100g dd A ..................xg ...................................yg ....... 
x= 100x30:50=60g 
y=100x4,26:50=8,52g 
khối lượng dd C=100+60=160g 
C%dd Na2SO4 trong dd C= 8,52:160x100=5,325% 
khối lượng NaOH còn dư trong 100g dd A= (0,2-0,06x2)x40=3,2g 
C% dd NaOH trong dd C=3,2:160x100=2% 
C% dd NaOH trong dd A= 0,2x40:100x100=8% 
b, trong 50g dd Atac dung voi 30g dd CuSO4 16% thu duoc ket tua B va dd C. 

Cu(OH)2-->(nhiệt độ) CuO+H2O 
0,03 0,03 
khối lượng CuO=0,03x80=2,4g 

 

27 tháng 8 2016

cảm ơn bạn

 

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng. d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc.

a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và khối lượng dd H2SO4 cần dùng?

Câu 2: Cho 27,05 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 vào dd HCl 14.6% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng.

c)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Cho dd bạc nitrat dư vào lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Bài 3: Cho 20,0 g hỗn hợp gồm sắt và sắt (II) oxit vào dd axit clohidric 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd axit cần dùng vừa đủ cho các phản ứng trên.

c) Cho dd Kali hidroxit dư vào dd thu được sau phản ứng, tính khối lượng kết tủa thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Bài 4: Đốt 22,4 g sắt trong bình đựng Clo vừa đủ, thu được muối sắt (III) clorua. Cho lượng muối trên vào 235g nước được dd muối

a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ % của dd thu được

b) Cho dd muối trên tác dụng với dd NaOH 8% (vừa đủ). Tính khối lượng dd NaOH cần dùng.

c) Lọc lấy kết tủa từ phản ứng ở trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.

1
4 tháng 12 2017

Bài 1: Mg + HCl -----> MgCl2 + H2

Ag + HCl---/---> ko x/r pứ

a,T/có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol

Theo PTHH: n Mg =n H2=0,25 mol

=>m Mg=0,25.24=6g

=>mAg = 27,6 - 6 = 21,6g

=>%m Mg=6.100%/27,6=21,7%

=>%m Ag =100%-21,7% = 78,3%

b.Theo PTHH: nHCl=2n H2 = 0,5 mol

=>m HCl=0,5.36,5=18,25g

=>m dd HCl=18,25.100% / 14,6% =125g

c.Theo PTHH:n MgCl2=nH2=0,25 mol

Theo định luật bt khlg: mdd sau pứ=m hỗn hợp + m dd HCl-m H2

=27,6+125-(0,25.2)=152,1g

=>C% dd MgCl2=0,25.95/152,1.100%=15,6%

d.Chất rắn:Ag

2Ag + 2H2SO4(đ,n)---------> Ag2SO4+SO2+2H2O

T/có: n Ag = 21,6/108=0,2 mol

Theo PTHH: n SO2 = 1/2 n Ag=0,1 mol

=>V H2(ở đktc)=0,1.22,4=2,24l

Theo PTHH: n H2SO4=nAg=0,2 mol

=>mH2SO4=0,2.98=19,6g

=>m ddH2SO4=19,6.100% /80%=24,5g