K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2017

Mùa

Khu vực

Hướng gió chính

Từ áp cao ... đến áp thấp...

Mùa

đông

Đông Á

Tây bắc

Từ áp cao Xi-hia đến áp thấp A-lê-út

Đông Nam Á

Bắc hoặc đông bắc

Từ áp cao Xi-bia đến áp thâp Xích đạo - Ô-xtrây-li-a.

Nam Á

Đông bắc

Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo.

Mùa

hạ

Đông Á

Đông nam

Từ áp cao Ha-oai đến áp thấp I-ran.

Đông Nam Á

Tây nam và nam

Từ áp cao Ô-xtrây-li-a, Nam An Độ Dương đến áp thấp I-ran.

Nam Á

Tây nam

Từ áp cao Nam Ấn Độ Dương đến áp thấp I-ran

19 tháng 9 2018

Chúc bạn học tốt hahayeuÄá» há»c tá»t Äá»a Lý 8 | Giải bà i tập Äá»a Lý 8

31 tháng 3 2017

Mình không biết kẻ bảng :

Ở ngành nông nghiệp :

- Các nước đông dân sản xuất đủ lương thực : Trung Quốc, Ấn Độ.

- Các nước xuất khẩu nhiều gạo : Thái Lan, Việt Nam.

Ở ngành công nghiệp :

- Cường quốc công nghiệp : Nhật Bản.

- Các nước và vũng lãnh thổ công nghiệp mới : Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan.

19 tháng 12 2017

Ở ngành nông nghiệp :

- Các nước đông dân sản xuất đủ lương thực : Trung Quốc, Ấn Độ.

- Các nước xuất khẩu nhiều gạo : Thái Lan, Việt Nam.

Ở ngành công nghiệp :

- Cường quốc công nghiệp : Nhật Bản.

- Các nước và vũng lãnh thổ công nghiệp mới : Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan.

31 tháng 3 2017

31 tháng 3 2017

31 tháng 3 2017

- Các áp thấp là: Áp thấp I-ran

- Các áp cao là: Áp cao Ha-oai, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương, Áp cao Ô-xtrây-li-a

Hướng gió theo mùa

Khu vực

Hướng gió mùa hạ (tháng 7)

Đồng Á

Đông nam

Đông Nam Á

Tây nam và nam

Nam Á

Tây nam

27 tháng 10 2018

- Các trung tấm áp thấp: I-ran.

- Các trung tâm áp cao: Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ha-oai, Ô-xtrây-li-a.

- Các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ:

Hướng gió theo mùa

Khu vực

Hướng gió mùa hạ

(tháng 7)

Đông Á

Đông Nam

Đông Nam Á

Tây Nam hoặc hướng Nam

Nam Á

Tây Nam


- Các trung tâm áp thấp là: Áp thấp Ai-xơ-len, Áp thấp A-le-út, Áp thấp Ô-xtrây-li-a, Áp thấp Xích đạo

- Các trung tâm áp cao là: Áp cao A-xơ, Áp cao Xi-bia, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương


Khu vực/ Hướng gió mùa Hướng gió mùa đông( tháng 1) Hướng gió mùa hạ (tháng 7)
Đông Á Tây bắc Đông Nam
Đông Nam Á Bắc hoặc đông bắc Tây Nam hoặc đông Nam
Nam Á Đông bắc Tây Nam

31 tháng 3 2017

STT

Mật độ dân số trung bình

Nơi phân bố

Giải thích

1

Dưới 1 người/km2

Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á...

Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.

2

1 - 50 người/km2

Nam LB. Nga, Mông cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,..

Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

3

51 - 100 người/km2

Vcn Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô- nê-xi-a, vùng giáp đồng

Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.

bằng duyên hải phía đông Trung Quốc...

4

Trên 100 người/km:

Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri Lan-ca, một sô" đảo và vùng ven biển In-đô-nê- xi-a, Phi-lip-pin...

Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.



20 tháng 9 2017
STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố Giải thích
1 Dưới 1 người/km vuông Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, A-Rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, một số nước Trung Á... Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hinhg núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
2 1-50 người/km vuông Nam LB Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Đông Ti-mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men.... Khí hậu ôn đới, lục địa, cận nhiệt đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
3 51-100 người/km vuông Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đe-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng bằng duyên hải phía đông. Khí hậu ôn đới, có mưa, đồi núi thấp, lưu vực các sông lớn
4 Trên 100 người/km vuông Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ẩn Độ, Xri-Lan-ca, một số đảo và vùng ven biển In-đô-nê-xi-a, Philippin,...
20 tháng 9 2017

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ)

- Xác định vị trị và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in ( dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ) :

T-Tô-ki-ô (Nhật Bản)

B - Bắc Kinh; T - Thượng Hải (Trung Quốc)

M - Manila (Philippin)

H - Hồ Chí Minh (Việt Nam)

B - Băng Cốc (Thái Lan)

G - Gia-các-ta (Indonexia)

Đ - Đắcca (Băng La đet)

C - Côn - ca - ta

M - Mum-bai

N - Niu Đêli (Ấn Độ)

C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan)

T - Tê-hê-ra (I-ran)

B - Bát -đa (I-rắc)

- Các thành phố lớn của châu Á tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trcn hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phô" ghi trên lược đồ).

- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in (dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ): T - Tô-ki-ô (Nhật Bản); B - Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M - Ma-ni-la (Phi-líp-pin); H - Hồ Chí Minh (Việt Nam); B - Băng Cốc (Thái Lan); G - Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a); Đ - Đắc-ca (Băng-la-đét); C- Côn-ca-ta, M - Mum-bai, N - Niu Đê-li (Ấn Độ); C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B - Bát-đa (I-rắc).

Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa

- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.

Số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á là:

- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.
_Chúc bạn học tốt_

5 tháng 6 2017

- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
- Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
- Có dòng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi.

4 tháng 6 2017

Trả lời
Các dãy núi cao, núi lửa của thế giới xuất hiện ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo (các mảng chờm lên nhau hoặc các mảng đang tách xa nhau).