Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ)
- Xác định vị trị và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in ( dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ) :
T-Tô-ki-ô (Nhật Bản)
B - Bắc Kinh; T - Thượng Hải (Trung Quốc)
M - Manila (Philippin)
H - Hồ Chí Minh (Việt Nam)
B - Băng Cốc (Thái Lan)
G - Gia-các-ta (Indonexia)
Đ - Đắcca (Băng La đet)
C - Côn - ca - ta
M - Mum-bai
N - Niu Đêli (Ấn Độ)
C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan)
T - Tê-hê-ra (I-ran)
B - Bát -đa (I-rắc)
- Các thành phố lớn của châu Á tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trcn hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phô" ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in (dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ): T - Tô-ki-ô (Nhật Bản); B - Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M - Ma-ni-la (Phi-líp-pin); H - Hồ Chí Minh (Việt Nam); B - Băng Cốc (Thái Lan); G - Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a); Đ - Đắc-ca (Băng-la-đét); C- Côn-ca-ta, M - Mum-bai, N - Niu Đê-li (Ấn Độ); C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B - Bát-đa (I-rắc).
Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa
- Dân cư phân bố không đều.
+ Dân cư lập trung đông (trên 100 người/Km2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
+ Trong nội địa và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
- Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
- Dân cư phân bố không đều.
+ Dân cư lập trung đông (trên 100 người/km2) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
+ Trong nội địa và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
- Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
_Chúc bạn học tốt_
- Các áp thấp là: Áp thấp I-ran
- Các áp cao là: Áp cao Ha-oai, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương, Áp cao Ô-xtrây-li-a
Hướng gió theo mùa Khu vực |
Hướng gió mùa hạ (tháng 7) |
Đồng Á |
Đông nam |
Đông Nam Á |
Tây nam và nam |
Nam Á |
Tây nam |
- Các trung tấm áp thấp: I-ran.
- Các trung tâm áp cao: Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ha-oai, Ô-xtrây-li-a.
- Các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ:
Hướng gió theo mùa Khu vực |
Hướng gió mùa hạ (tháng 7) |
Đông Á |
Đông Nam |
Đông Nam Á |
Tây Nam hoặc hướng Nam |
Nam Á |
Tây Nam |
- Các trung tâm áp thấp là: Áp thấp Ai-xơ-len, Áp thấp A-le-út, Áp thấp Ô-xtrây-li-a, Áp thấp Xích đạo
- Các trung tâm áp cao là: Áp cao A-xơ, Áp cao Xi-bia, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương
Khu vực/ Hướng gió mùa | Hướng gió mùa đông( tháng 1) | Hướng gió mùa hạ (tháng 7) |
Đông Á | Tây bắc | Đông Nam |
Đông Nam Á | Bắc hoặc đông bắc | Tây Nam hoặc đông Nam |
Nam Á | Đông bắc | Tây Nam |
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.
Số dân Đông Á năm 2002, tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và dân số khu vực Đông Á là:
- Số dân Đông Á năm 2002 là: 1.509,5 triệu người.
- Tỉ lộ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á là: 34,2% (chưa tính số dân Liên bang Nga).
- Tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số khu vực Đông Á là: 85.3%.
_Chúc bạn học tốt_
- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ân Độ Dương, có vị trí là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Đông Nam Á gồm 2 phần: phần đất liền (bán đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai).
- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ân Độ Dương, có vị trí là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Đông Nam Á gồm 2 phần: phần đất liền (bán đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai).
- Địa hình: nhiều núi và cao nguyên
- Khí hậu: khô hạn và nóng.
- Sông ngòi: kém phát triển.
- Cảnh quan: thảo nguyên khô. hoang mạc. bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.
- Do có nguồn dầu mỏ phong phú, lại có vị trí chiến lược quan trọng nên nơi đây luôn xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.
- Chính trị không ổn định.
- Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
- Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
- Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Dọc theo kinh tuyến 80°Đ từ bắc xuống nam có các đới cảnh quan: đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm.
- Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
STT
Mật độ dân số trung bình
Nơi phân bố
Giải thích
1
Dưới 1 người/km2
Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô-man, Áp-ga-ni- xtan, Pa-ki-xtan, một số nước ở Trung Á...
Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển.
2
1 - 50 người/km2
Nam LB. Nga, Mông cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an- ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu- chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti- mo...), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,..
Khí hậu ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
3
51 - 100 người/km2
Vcn Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của In-đô- nê-xi-a, vùng giáp đồng
Khí hậu ôn đới, có mưa; đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn.
bằng duyên hải phía đông Trung Quốc...
4
Trên 100 người/km:
Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri Lan-ca, một sô" đảo và vùng ven biển In-đô-nê- xi-a, Phi-lip-pin...
Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị.