Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. vì sự cháy cần có 2 điều kiện: cần oxi và nhiệt độ đến nhiệt độ cháy. Nên khi que đóm cháy mà có gió thổi thí nhiệt độ giảm xuống dưới nhiệt độ cháy và đống củi đang cháy mà có gió vì gió mang nhiều oxi hơn nên đống củi cháy mạnh hơn
3.vì H2O có thể phản ứng với Na ở điều kiện thường nên khi cho Na vào H2O Na tan dần và chuyển thành giọt tròn màu trắng là NaOH và giải phóng H2
PTHH: 2Na+2H2O➝2NaOH+H2
1 )vì que đốm quá nhỏ , khi đem ra chổ thoáng khí , chất oxi hóa trên đầu đốm cháy hết gặp gió thổi sẽ tắt. Còn đống củi thì có ngọn lửa lớn , đem ra chổ khí oxi thì sẽ đón nhận được nhiều oxi , gặp gió sẽ cháy mạnh hơn, hk thể tắt được .
2) vì nước phân hủy tạo ra 2 phần thể tích H2 và 1 phần thể tích O2 . do oxi có diện tích âm nên về dương và ngược lại.
3) vì na phản ứng với nước tạo ra H2 đẩy natri lên mặt nước. pư này tỏa nhìu nhiệt khiến Na nóng chảy mà na là chất lỏng hk dính ướt nên nó biến thành 1 giọt màu trắng .
chúc bạn học tốt .^^.
1/
Vì que đóm có ngọn lửa quá nhỏ, khi đem ra chổ thoáng, các chất oxi hóa trên đầu nó cháy hết, lại bị gió thổi nên tắt. Còn củi có ngọn lửa lớn, đem ra chổ thoáng thì lượng khí oxi tăng nên cháy càng mạnh, gió không thể thổi tắt được.
2/
- Vì khi nước phân hủy tạo ra 2 phần thể tích H2 và 1 phần thể tích O2. Do O2 có điện tích âm nên về cực dương và H2 có điện tích dương nên về cực âm để trung hòa điện tích.
3/
Khi thả natri vào nước, Na pứ rất mãnh liệt với nước, pứ này tỏa một nhiệt lượng rất lớn đủ làm Na nóng chảy, nên thực ra bây giờ Na ở thể lỏng chứ ko phải là thể rắn nữa, vì ở thể lỏng cho nên ta mới thấy Viên Na có dạng hình cầu do sức căng bề mặt. pứ này tạo ra hidro nên viên Na sẽ chạy vòng vòng trên mặt nước do phản lực của khí,tất nhiên nó sẽ chay theo hướng ngược với chiều tạo ra nhìu khí nhất. khi mà lượng hidro tạo ra có đủ tỉ lệ để tạo thành hh nổ với oxi thì viên Na cháy
Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
nZn=0,05 mol=nH2
H2+CuO=>Cu+H2O
=>nCu=0,05mol =>mCu=0,05.64=3,2g
Trong pứ trên Zn và H2 là chất khử
HCl và CuO là chất oxh
2. mNaCl thu đc=150.3,5%=5,25g
Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO nung nóng
a, Viết PT hoá học của CÁC phản ứng
b, Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
Câu 1. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A) Bột đá vôi và muối ăn. B) Bột than và bột sắt. C) Đường và muối. D)Giấm và rượu. E) Không tách được
Câu 2.Phương pháp dùng để tách dầu ăn ra khỏi nước.
A) PP Lọc B) PP Chưng cất. C) PP Chiết.
D) Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi. E) Không tách được
Câu 3. Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A) Lọc. B) Bay hơi.
C) Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C. D) Không tách được
Câu 4. Dựa vào tính chất nào mà ta khẳng định chất lỏng là tinh khiết?
A) Không màu, không mùi. B) Không tan trong nước.
C) Lọc được qua giấy lọc. D) Có nhiệt độ sôi nhất định.
E) Không khẳng định được
Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm?
A) Electron; B) Proton ; C) Nơtron ; D) Tất cả đều sai
Câu 6. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam; B. Kilogam; C. Đơn vị cacbon (đvc); D. Cả 3 đơn vị trên.
Câu 7. Thành phần cấu tạo của nguyên tử là?
A. Proton và electron; B. Nơtron và electron; C. Nơtron và proton; D. Proton, electron và nơtron
Câu 8. Nếu tổng số proton, nơtron,electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chỉ xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
cách giải
-Do trong nguyên tử, số p = số e nên ta có thể coi tổng số hạt trong nguyên tử là
2p+n = 28 (1)
-mặt khác do số hạt không mang điện (ở đây là nơtron) chiếm 35% số hạt nên:
n = (2p+n). 0,35 <---> 0,7p - 0,65n = 0 (2)
Giải hệ 2 pt (1) và (2) là ra.
Đ/S: p = 9,1 = e ---> xấp xỉ 9
Câu 9. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca B. Na C. K D. Cu E. Fe
cách giải
Theo đề bài, ta có:
MX = 3,5.MO = 3,5.16 = 56
=> X là sắt (Fe)
Câu 10. Một hợp chất khí A gôm 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 80% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 15. Công thức hóa học của A là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H8
cách giải
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:
A. Na, Ca, CuCl 2 , Br 2 . B. Na, Ca, CO, Cl 2
C. Cl 2 , O 2 , Br 2 , N 2 . D. Na, CaCl 2 , CO, Cl 2
Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO 4 là
R 2 (SO 4 ) 3 . Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:
A. RO B. R 2 O 3 C. RO 2 D. RO 3
Câu 4. Chất khí A có d A/H2 = 14 công thức hoá học của A là:
A. SO 2 B. CO 2 C. NH 3 D. N 2
Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A. 3. 10 23 B. 6. 10 23 C. 9. 10 23 D. 12.10 23
Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O 2 . Sau
phản ứng thu được 2 phân tử CO 2 và 2 phân tử H 2 O. Công thức hoá học của hợp
chất A là:
A. C 2 H 6 B. C 2 H 4 C. C 2 H 4 O D. C 2 H 4 O 2
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO 3
hay KMnO 4 hoặc KNO 3 . Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4, 48lít O 2 (đktc)
Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :
A. KClO 3 B. KMnO 4 C. KNO 3 D. H 2 O( điện phân)
Câu 9: Khí H 2 cháy trong khí O 2 tạo nước theo phản ứng:
2H 2 + O 2 -> 2H 2 O
Muốn thu được 2,25g nước thì thể tích khí H 2 (đktc) cần phải đốt (biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%) là:
A. 14 lít B. 2,8 lít C. 3,5 lít D.16 lít
Câu 10: Khử hoàn toàn 0,3mol một oxit sắt Fe x O y bằng Al thu được 0,4mol Al 2 O 3
theo sơ đồ phản ứng: Fe x O y + Al -> Fe + Al 2 O 3
Công thức cuỉa oxit sắt là:
A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe 3 O 4 D. Không xác định
Câu 11: Cho các oxit: CO 2 , NO 2 , SO 2 ,PbO 2, . Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhỏ nhất
là:
Hãy lựa chon bằng cách suy luận, không dùng đến tính toán.
A. CO 2 B. NO 2 C. SO 2 D. PbO 2
Câu 12: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?
A. Dạng tự do B. Dạng hoá hợp
C. Dạng hỗn hợp D. Dạng tự do và hoá hợp
Câu 13: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn
B. Nước sông, nước đá, nước chanh
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả
Câu 14: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông
có thể phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng
cụ phân tích hơi thở được đo là do:
A. rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được
B. rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá học nên máy ghi nhận được
C. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy máy ghi độ ẩm thay đổi
D. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được
Câu 15: Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường:
A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên
B. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống
C. Kẹp ở giữa ống nghiệp
D. Kẹp ở bất kì vị trí nào
Câu 16: Để điều chế oxi từ KClO 3 có thể dùng dụng cụ nào sau đây trong phòng thí
nghiệm?
A. Ống nghiệm B. Bình kíp
C. Bình cầu có nhánh D. Chậu thuỷ tinh
Câu 17: Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các
chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết
được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
Câu 18: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II)
clorua FeCl 2 và 0,2g khí H 2 . Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 9,2g
Câu 19: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:
1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.
2. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó
3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất
5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước
A.1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 4, 5
Câu 20: Muốn thu khí NH 3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được.
1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão
hòa.
2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều giảm;
B. Đều tằng; .
C. Phần lớn là giảm;
D. Phần lớn là tăng.
3. Khí hiđro (H 2 ) là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli (He). Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Không giống H 2 , He không cháy.
B. Khí He có rất nhiều.
C. Khí He rẻ tiền hơn H 2 .
D. He nâng khí cầu lên dễ hơn H 2 .
5. Các hóa chất ở đầu que điêm là một hỗn hợp của kali clorat KClO 3 và photpho trisunfua P 4 S 3 (và một số các chất liệu khác với những chức năng khác). Đầu que diêm ma sát với cạnh bên của hộp diêm sinh ra nhiệt. Nhiệt này làm các chất hóa học phản ứng với nhau và đầu que điêm phát nổ tạo ngọn lửa. Nhiệt và ngọn lửa từ sự cháy đầu que điêm sẽ làm cháy que gỗ. Lí do nào đúng nhất khi chọn các chất hóa học trên làm đầu que điêm?
A. Chúng kết dính tốt với các chất khác và với gỗ làm que điêm
B. KClO 3 và P 4 S 3 đều là chất rắn.
C. KClO 3 giải phóng khí oxi khi nung nóng, khí đó P 4 S 3 phản ứng với oxi
D. Khi trộn các chất KClO 3 và P 4 S 3 chỉ gây ra sự nổ nhỏ.
6. Độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C.
-Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
-Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là
66,26 gam.
Ở 20 o C, độ tan của muối trong nước là
A. 46,16 gam
B. 30 gam
C. 10 gam
D. 23,08 gam
#Không chắc lắm! =)
1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão
hòa.
2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều giảm;
B. Đều tằng; .
C. Phần lớn là giảm;
D. Phần lớn là tăng.
3. Khí hiđro (H 2 ) là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli (He). Tuy nhiên, heli an toàn
hơn và thường được sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Không giống H 2 , He không cháy.
B. Khí He có rất nhiều.
C. Khí He rẻ tiền hơn H 2 .
D. He nâng khí cầu lên dễ hơn H 2 .
5 Các hóa chất ở đầu que điêm là một hỗn hợp của kali clorat KClO 3 và photpho
trisunfua P 4 S 3 (và một số các chất liệu khác với những chức năng khác). Đầu que
diêm ma sát với cạnh bên của hộp diêm sinh ra nhiệt. Nhiệt này làm các chất hóa
học phản ứng với nhau và đầu que điêm phát nổ tạo ngọn lửa. Nhiệt và ngọn lửa
từ sự cháy đầu que điêm sẽ làm cháy que gỗ. Lí do nào đúng nhất khi chọn các
chất hóa học trên làm đầu que điêm?
A. Chúng kết dính tốt với các chất khác và với gỗ làm que điêm
B. KClO 3 và P 4 S 3 đều là chất rắn.
C. KClO 3 giải phóng khí oxi khi nung nóng, khí đó P 4 S 3 phản ứng với oxi
D. Khi trộn các chất KClO 3 và P 4 S 3 chỉ gây ra sự nổ nhỏ.
6. Độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có
được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C.
-Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
-Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là
66,26 gam.
Ở 20 o C, độ tan của muối trong nước là
A. 46,16 gam
B. 30 gam
C. 10 gam
D. 23,08 gam
nhầm môn rồi