Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Con đường cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn:
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.
D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Câu 3: Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng
B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4: Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Hồng Sơn B. Ngô Gia Tự.
C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong.
Câu 5: Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 là gì?
A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.
B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ thị ban chấp hành trung ương lâm thời.
C. Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời.
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức ở:
A. Thái Nguyên. B. Cao B ng.
C. Hương Cảng - Trung Quốc. D. Số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.
Câu 7: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú
C. Trường Chinh D. Lê Duẫn
Câu 8 : Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình” .
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua” .
Câu 9: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh mẽ nhất ở:
A. Thái Bình và Nam Định. B. Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Bắc Giang và Bắc Ninh. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ CM 1936-1939 là gì?
A. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, văn minh hòa bình
C. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
D. Đòi ruộng đất dân cày
Câu11 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?
A. Khởi nghĩ vũ trang.
B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp.
C. Chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa.
Câu12: Tổ chức nào là tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Trung đội Cứu quốc quân II.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 13: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ngày:
A. 16 - 8 - 1945. B. 19 - 8 - 1945.
C. 23 - 8 - 1945. D. 25 - 8 - 1945.
Câu14: Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945?
A. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
B. Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh kiên cường.
Câu 15. Khó khăn nghiêm trọng nhất với nước ta sau Cách mạng Tháng 8/1945:
A. Nạn đói, nạn dốt.
B. Lực lượng đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.
C. Tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nặng nề.
D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
Đáp án D
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của Pháp- Nhật
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
Chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam, do:
- Cuối năm 1928 đầu năm 1929, phong trào dân tộc dân chủ mà đặc biệt là phong trào công nông phát triển mạnh mẽ theo con đường vô sản đã đặt ra yêu cầu phải thành lập một tổ chức cộng sản để lãnh đạo phong trào.
- Do quan điểm khác nhau trong chủ trương thành lập đảng cộng sản nên đã có liên tiếp 3 tổ chức cộng sản ra đời:
+ Ở Bắc Kỳ: những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên đã thành lập Đông Dương Cộng Sản đảng (17-6-1929).
+ Các hội viên tiên tiến trong bộ phận Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kỳ thành lập An Nam Cộng sản đảng (7-1929)
+ Ở trung Kỳ: sự ra đời của 2 tổ chức cộng sản trên đã tác động mạnh mẽ đến Tân Việt Cách mạng đảng. Các đảng viên tiên tiến của Tân Việt từ lâu đã chịu ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên cũng tách ra thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn (9-1929).
Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập có ý nghĩa quan trọng:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam từ đây đã nắm quyền tuyệt đối lãnh đạo cách mạng với đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Từ đây, cách mạng Việt Nam đã có một đường lối lãnh đạo đúng đắn được nêu ra trong Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã gắn cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.
1. Pháp tiến hành khai thác ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy?
A. Chương trình khai thác lần 1. C. Chương trình khai thác lần 2.
B. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.
2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu?
A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.
B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng.
D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
3. Mục đích thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai là?
A. Do tham vọng bá chủ thế giới.
B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. Do Pháp muốn độc chiếm Đông Dương
4. Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành nào ở Đông Dương trong cuộc khai thác lần hai?
A. Giao thông, ngân hàng
B. Thương nghiệp, giao thông
C. Nông nghiệp, khai mỏ
D. Công nghiêp, thương nghiệp
5. Điểm mới trong chính sách khai thác lần hai của Thực dân Pháp là:
A. Quy mô lớn, tốc độ nhanh, mức độ dồn dập
B. Không có gì khác với chính sách khai thác lần một.
C. Chỉ đầu tư vừa phải nhưng thu lại lợi nhuận cao
D. Đầu tư với tốc độ trung bình, tập trung vơ vét, bóc lột.
6. Vì sao Pháp trú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phụ vụ cho công nghiệp chính quốc
C. Để phục vụ cho nhu cầu chính quốc
D. Tất cả các ý trên đều đúng
7. Pháp đã hạn chế phát triển ngành nào nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai?
A. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ
B. Công nhiệp nặng D. Giao thông
8. Vì sao, Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp
B. Biến việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự
D. Cả A và B đều đúng
9. Thực dân Pháp đánh thuế nặng nhất những mặt hàng nào?
A. Hàng hóa của các nước khác
B. Hàng hóa trong nước
C. Hàng hóa của Pháp
D. Thuế đất, thuế thân, rượu, muối, thuốc phiện
10. Thực dân Pháp thi hành chính sách nào về chính trị?
A. Nô dịch C. Bóc lột B. Chia để trị D. Vơ vét
11. Giai cấp công nhân ở Việt Nam ra đời khi nào?
A. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1.
B. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2.
C. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất
12. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của chính sách khai thác thuộc điạ lần hai của Pháp?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến Địa chủ phong kiến
13. Lực lượng nào hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Công nhân C. Tư sản dân tộc
B. Tiểu tư sản D. Nông dân
14. Cuộc cách mạng nào trên thế giới đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng Pháp C. Cách mạng Anh
B. Cách mạng tháng mười Nga D. Cách mạng Trung Quốc
15. Phong trào công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920 do ai đứng đầu?
A. Hồ Tùng Mậu C. Tôn Đức Thắng
B. Lê Hồng Sơn. D. Nguyễn Thái Học.
16. Công nhân, viên chức ở các sở công thương đòi quyền lợi gì?
A. Tăng lương giảm giờ làm C. Đòi tăng lương, đóng bảo hểm
B. Chống đánh đập công nhân D. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương
17. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?
A. 6/5/1911 C. 5/6/1911
B. 7.5.1911 D. 8/5/1911
18. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào?
A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm
B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh,
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh
D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết
19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Bác?
A.1917 Người quay lại Pháp
B.1920 Người đọc sơ thảo luận cương của Lê nin
C. 1920 Người bỏ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế ba.
D. 1921 Người sáng lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
20. Năm 1927 Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm nào?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Đường kách mệnh
B. Thuế máu D. Lịch sử Đảng
21. Thời gian ở Pháp Nguyễn Ái Quốc đã làm chủ nhiệm tờ báo:
A. Thanh niên C. Chặt xiềng
B. Người cùng khổ D. Báo Đỏ
22. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?
A. Sang Nhật Bản C. Sang Trung Quốc
B. Sang Liên Xô D. Sang phương Tây
23. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1923 C. Tháng 11/ 1924
B. Tháng 6 / 1925 D. Tháng 6/1927
24. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc?
A. Việt Nam độc lập đồng minh C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên
B. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn
25. Nguyễn Ái Quốc đã đào tạo được bao nhiêu cán bộ qua các lớp huấn luyện?
A. 74 B. 75. C. 76 D.77
26. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
27. Năm 1928 Việt Nam Cách mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương gì?
A. “Vô sản hóa” đưa cán bộ vào sống cùng công nhân
B. Thúc đẩy công nhân đấu tranh
C. Cử cán bộ đi học ở Liên Xô, Trung Quốc
D. Tất cả các ý trên.
28. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
29. Tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng ra đời vào thời gian nào?
A. 6/1925 B. 12/1927 C.7/1928 D.6/1929
30. Báo “Búa Liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng
B. An Nam cộng sản Đảng
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng
Câu 1 :
Chủ trương của Đảng được đề ra tại Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) :
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
- Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì, xác định:
+ Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc ở Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
+ Khẩu hiệu:
● Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ, phản bội quyền lợi dân tộc, chông tô cao, lãi nặng.
● Thay khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô Viết công nông binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
+ Phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
+ Mặt trận: thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ Đông Dương.
2. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941)
- Ngày 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19/5/1941. Hội nghị xác định:
+ Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: khẳng định là giải phóng dân tộc.
+ Khẩu hiệu: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng.
+ Sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
+ Mặt trận: Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương. Thay tên các Hội phản đế thành hội Cứu quốc, giúp đỡ việc lập Mặt trận ở Lào, Campuchia.
+ Hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
+ Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang: là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân.
Chú ý:
Liệt kê chủ trương của Đảng tại hai Hội nghị này thông qua các tiêu chí cụ thể như:
- Nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ trước mắt.
- Khẩu hiệu.
- Mặt trận.
- Hình thức, phương pháp đấu tranh,…
Câu 2 :
Dưới ánh sáng Nghị quyết Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945) và chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945), cả nước dấy lên một Cao trào kháng Nhật cứu nước sôi nổi, mạnh mẽ.Ngày 11/3/1945 tại Ba Tơ (Quảng Ngãi), một số tù chính trị thoát khỏi nhà lao, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa, chiếm được đồn Ba Tơ, xây dựng căn cứ cách mạng Ba Tơ. Đây là cuộc khởi nghĩa từng phần đầu tiên giành được thắng lợi.
Tại vùng căn cứ địa, các lực lượng vũ trang của ta (Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Đội cứu quốc quân) đã chặn đánh quân địch, chiếm đồn địch, tuyên truyền phát triển lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang. Nhiều nơi quần chúng đã thành lập được chính quyền cách mạng dưới hình thức UBND và Ủy ban cách mạng. Tiêu biểu nhất là sự ra đời khu giải phóng Việt Bắc (6/1945) gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
Tại các đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn - Chợ Lớn, liên tục nổ ra nhiều cuộc mít tinh, biểu tình chống Nhật, lôi cuốn hàng vạn người tham gia. Nhiều khẩu hiệu đấu tranh xuất hiện: “Bất hợp tác với giặc Nhật”, “Không đi phu, đi lính cho Nhật”, “Không đóng thuế cho Nhật”...
Tại các vùng nông thôn, “Phong trào phá kho thóc của giặc Nhật chia cho dân nghèo” đã được đông đảo quần chúng hưởng ứng, nhất là ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh - nơi đang xảy ra nạn đói nghiêm trọng).
Từ những ngày đầu tháng Tám 1945, Cao trào kháng Nhật diễn ra ngày càng sôi sục. Tại các thành phố lớn, truyền đơn, biểu ngữ, khẩu hiệu chống Nhật, cờ đỏ búa liềm, cờ đỏ sao vàng bí mật xuất hiện khắp nơi, nhiều tên Việt gian bị trừ khử.
Nhìn chung quần chúng đã sẵn sàng, chỉ còn chờ đón cơ hội là sẽ đứng lên tiến hành Tổng khởi nghĩa. Cao trào kháng Nhật cứu nước là bước phát triển vượt bậc của cách mạng nước ta. Qua cao trào, quần chúng được chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức để khởi nghĩa giành chính quyền, tạo tiền đề thúc đẩy thời cơ khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi.
Câu 1. Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Hồng Sơn
B. Ngô Gia Tự.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 2. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 3. Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 22 – 12 – 1941.
B. Ngày 19 – 5 – 1941.
C. Ngày 15 – 5 – 1941.
D. Ngày 29 – 5 – 1941.
Câu 4. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào?
A. Sang Nhật Bản.
B. Sang Trung Quốc.
C. Sang Liên Xô.
D. Sang phương Tây.
Câu 5. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” .
B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình”
C. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua”
D. “Tịch thu ruộng đất của Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
Câu 7. Có tên gọi phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. phong trào đấu tranh thắng lợi và chủ trương đi theo con đường của nước Nga Xô viết.
B. phong trào thành công đã lập ra chính quyền theo kiểu Liên Xô.
C. nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền ở địa phương, Ban Chấp hành nông hội xã đã
làm nhiệm vụ của chính quyền theo hình thức Xô viết.
D. Xô viết là tên một huyện của Nghệ - Tĩnh, nơi đây phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng là gì?
A. Tổ chức của thanh niên tiểu sản Vỉệt Nam yêu nước.
B. Tổ chức của giai cấp vô sản.
C. Ngay khi mới thành lập đã xác định đi theo con đường Mác Lê-nin.
D. Thành lập tại Quảng Châu - Trung Quổc.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Bắc Sơn là
A. nổ ra khi thời cơ chưa chín muồi.
B. thành phần tham gia là binh lính.
C. tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo.
D. nhân cơ hội Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp phải nhượng cho Nhật một số quyền lợi
Câu 10. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 11. An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì.
C. Các hội viên tiên tiến của Đảng Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong
những năm 1919-1925?
A. Thành lập công hội.
B. Công nhân Ba Son bãi công.
C. Hội Việt nam cách mạng thanh niên ra đời.
D. Đảng công sản Đông Dương ra đời.
Câu 13: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của
A. Ăng-ghen.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lê-nin.
D. Các Mác.
Câu 14: Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Tâm tâm xã.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15: Phong trào dân tộc và dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1928-1929 phát triển mạnh
mẽ đặt ra yêu cầu gì?
A. Cần phải có người lãnh đạo.
B. Cần phải đoàn kết.
C. Cần phải thành lập một đảng cộng sản ở Việt Nam.
D. Phải có lực lượng.
Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. 1924.
B. 1925.
C. Cuối năm 1929.
D. Đầu năm 1930.
Câu 17: Người khởi thảo “Luận cương chính trị” (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
B. Phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân.
Câu 19. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở địa điểm nào?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Cao Bằng.
Câu 20. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 đối với xã hội là
A. xã hội phân hóa.
B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp lao động.
C. nhiều công nhân bị sa thải
D. hàng hóa khan hiếm.
Câu 21: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Trường Chinh.
D. Lê Duẩn.
Câu 22: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đòi ruộng đất dân cày.
Câu 23: Lá cờ đỏ sao vàng đã xuất hiện lần đầu tiên trong
A. khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. khởi Nghĩa Nam Kì.
C. binh biến Đô Lương.
D. cách mạng tháng Tám.
Câu 24. Trong những năm 1919- 1925 giai cấp đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình bãi khóa, lập các tổ chức chính trị là giai cấp
A. tư sản.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tiểu tư sản.
Câu 25. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập ở
A. Pháp.
B. Liên Xô.
C. Việt Nam.
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 26. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ Nghĩa Mác Lê Nin vào năm
A. 1917.
B. 1919.
C. 1920.
D. 1921.
Câu 27. Tình cảnh “một cổ hai tròng” nói về nỗi thống khổ của nhân dân ta dưới ách thống trị của
A. Pháp – Nhật Bản.
B. Mĩ – Nhật Bản.
C. Pháp – Mĩ.
D. Pháp – Trung Quốc.
Câu 28. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Cộng Sản đoàn, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng , Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 29. Yếu tố nào dưới đây biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào có sự liên minh công nông vững chắc.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và giành được chính quyền ở nông thôn Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc.
Câu 30. Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn An Ninh.
C. Phan Văn Trường.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
Câu 31. Mục đích của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sống lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
Câu 32. Sự kiện nào sau đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – 1924)?
A.Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 33. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931?
A. Đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
C. Đấu tranh bất hợp pháp.
D. Đấu tranh công khai.
Câu 34: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) được tập hợp trong tác phẩm nào ?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Luận cương chính trị.
C. Đường Kách mệnh.
D. Đời sống công nhân.
Câu 35. Điểm mới trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam những năm 1926 -1927 là
A. có sự lãnh đạo của các tổ chức cách mạng.
B. có sự lãnh đạo của các tổ chức công hội.
C. chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá sâu rộng.
D. phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc.
Câu 36. Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
B. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta.
C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 37. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940) diễn ra trên địa bàn tỉnh nào?
A.Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Hà Nội. D. Bắc Giang.
Câu 38. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.
C. Liên minh tư sản và địa chủ.
D. Binh lính và công nông
Câu 39. Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản tiên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 40. Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì?
A. Phong trào đòi quyền tự quyết dân tộc.
B. Phong trào “vô sản hóa”.
C. Phong trào đòi tự do dân chủ.
D. Phong trào đấu tranh dân tộc, dân chủ.