Giun đỏ có vai trò nào trong các vai...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

Câu 1: D

Câu 2: D

25 tháng 12 2021
Giun đỏ có vai trò nào trong các vai trò sau?

 

 

A. Làm thức ăn cho người.

B. Làm thức ăn cho động vật khác.

 

 

C. Làm đất trồng xốp, thoáng.

D. Có giá trị về mặt địa chất.

 

 

Lối sống của giun đất là

 

 

 

A. định cư.

B. cộng sinh.

C. kí sinh.

D. tự do, chui rúc.

28 tháng 7 2017
STT Loại chất Tên chất Tác hại
1 Chất kích thích rượu, chè, cà phê

- Hoạt động của não bị rối loạn, trí nhớ kém.

- Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ.

2 Chất gây nghiện thuốc lá, ma túy, cần sa

- Làm cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh về hô hấp, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.

- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách => mất trật tự an ninh xã hội

3 Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh thuốc an thần

- Gây ức chế thần kinh có khả năng dẫn đến sự phụ thuộc của bệnh nhân vào thuốc.

- Dùng nhiều có thể tử vọng

Chúc bạn học giỏi !!!

21 tháng 1 2018

Ô nô

5 tháng 3 2017
Hình ảnh Vai trò
Hình ảnh có liên quan bảo vệ hệ hô hấp, tránh bị các vi khuẩn xâm nhập từ đường hô hấp
Kết quả hình ảnh cho các biện pháp vệ sinh và bảo vệ hệ hô hấp Đeo khẩu trang phòng bị lây bệnh hoặc ô nhiễm môi trường
Kết quả hình ảnh cho các biện pháp vệ sinh và bảo vệ hệ hô hấp rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,...
Kết quả hình ảnh cho tim phòng cho gia cầm Tim phòng cho đàn gia súc, gia cầm nhằm ngăn chặn dịch bệnh đảm bảo an toàn cho đàn gia súc , gia cầm nuôi.
Kết quả hình ảnh cho phun thuốc phòng bệnh cho gia cầm Phun thuốc tiêu độc khử trùng cho đàn vịt, tránh nguy cơ lây lan cúm gia cầm.

Có hình mình minh họa nha bạn. Tick cho mình vs nhavui

16 tháng 5 2017
stt tuyến nội tiết

vai trò

1

tuyến yên + Tiết hormon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+ Tiết hormon ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể.
2 tuyến giáp + Tiết hormon Tirôxin (TH), trong thành phần có iôt. Hormon này có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể .
+ Tiết hormon Canxitônin cùng với tuyến cận giáp
tham gia điều hòa Canxi và Photpho trong máu.
3 tuyến tụy nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định , đảm bảo hoạt động sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
(+ Khi đường huyết tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen
+ Khi đường huyết giảm, tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ)
4 tuyến thượng thận

+ Vỏ tuyến:

Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
+ Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.

5 tuyến sinh dục Tuyến sinh dục ngoài sản sinh ra các tế bào sinh dục còn tiết ra các hoocmon sinh dục có tác dụng đối với sự xuất hiện những đặc điểm giới tính đặc trưng cho nam và nữ

16 tháng 5 2017
stt tuyến nội tiết vai trò
1 tuyến yên được ví như nhạc trưởng chỉ huy các tuyến nội tiết khác. Y học còn gọi là tuyến thầy. Các hormon tuyến yên giúp điều hòa thân nhiệt, kiểm soát sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể.
2 tuyến giáp Hoocmôn tuyến giáp là tirôxin (TH), trong thành phần có iốt. Hoocmôn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. khi thiếu iot -> tiroxin không tiết ra-> tuyến yên tiết ra hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động -> bướu cổ
3 tuyến tụy tuyến tụy tiết dịch tuy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra còn có các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu.
4 tuyến thượng thận

+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.

+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).

+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.

+ Tủy tuyến tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

5 tuyến sinh dục

có hai loại hormon sinh dục là androgen (kích thích tố sinh dục nam) và estrogen (kích thích tố sinh dục nữ).

Androgen: kích thích gia tăng bắp thịt, tạo dáng vẻ cường tráng và có xu hướng dẫn đến những hành vi hùng dũng.

Estrogen: kích thích gia tăng phần mỡ lót dưới da, tạo dáng vẻ dịu dàng, mịn màng và có xu hướng dẫn đến những hành vi thụ động.

chúc bạn học tốt

19 tháng 1 2017
Nội tiết Ngoại tiết
Cấu tạo Tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. Tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
Chức năng - Tiết hôcmôn để điều hòa lượng đường trong máu:
*Đảo tụy:
-Tế bào alpha: Tiết hôcmôn glucôzơ để chuyển glicôgen => glucôzơ: tăng lượng đường trong máu (Khi đường huyết giảm).
-Tế bào Bêta: Tiết hôcmôn ínulin để chuyển glucôzơ => glicôgen: giảm lượng đường trong máu (Khi đường huyết tăng).

-Tiết dịch tụy để biến đổi thức ăn ở ruột non.

- Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể.

- Tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt

3 tháng 5 2017

giống câu hỏi của mk wa!!hihinhưng...mk cx chưa lm dc!!!bucminh

22 tháng 2 2017

Đặc điểm chung của lớp Chim

Môi trường sống

Đa dạng

Điều kiện sống

Đa dạng

Bộ lông

Lông vũ bao phủ

Chi trước

2 chi biến thành cánh

Hệ hô hấp

Phổi có mạng ống khí , có túi khí tham gia hô hấp

Hệ tuần hoàn

Tim 4 ngăn , máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể

Sự sinh sản

Ấp nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ

Đặc điểm nhiệt độ cơ thể

Là động vật hằng nhiệt

22 tháng 2 2017

Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.

27 tháng 3 2017
Tuyến/Đặc điểm Nội tiết Ngoại tiết
Cấu tạo Sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích. Sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
Chức năng Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể

7 tháng 1 2018

Câu trả lời hay nhất: *Giống:
-Cấu tạo:cùng cấu tạo từ các tế bào tuyến
-Chức năng: đều tạo ra các sản phẩm tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
*Khác:
-Cấu tạo:+Nội tiết: sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+Ngoại tiết: sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
-Chức năng:+Nội tiết: Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể
+Ngoại tiết: Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể

Chú ý : Ko thích làm bảng nên thông cảm limdim

Hệ cơ quan Các thành phần
Tuần hoàn Mạch máu,tim, vòng tuần hoàn.
Hô hấp Phổi, mũi
Tiêu hóa Ruột non, ruột già, tá tràng, gan,..
Bài tiết Thận, da
Sinh sản Hậu môn,..

27 tháng 2 2017
Hệ cơ quan Các thành phần
Tuần hoàn Mạch máu , tim , vòng tuần hoàn .
Hô hấp Phổi , mũi .
Tiêu hoá Ruột non , ruột già tá tràng , gan .
Bài tiết Thận , da .
Sinh sản Hậu môn

2 tháng 3 2017

* giống nhau:
_ Cấu tạo: tế bào tuyến cùng tiết ra chất tiết.
_ Chức năng: tham gia điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
* khác nhau
_ Cấu tạo:
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
_ Chức năng:
+ Ngoại tiết: tham gia quá trình biến đổi thức ăn, điều hoà thân nhiệt, ....
+ Nội tiết: SGK :D
2.
* Tính chất:
_ Tính đặc hiệu: chỉ tác động đến cơ quan nhất định gọi là cơ quan đích.
_ Không mang tính đặc trưng cho loài.
_ Hoạt tính sinh học rất cao: chỉ với liều lượng nhỏ nhưng có hiệu quả rất lớn.