Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Gọi n H2O = n H2 = a(mol)
Bảo toàn khối lượng:
20 + 2a = 16,8 + 18a
=> a = 0,2(mol)
n CuO pư = n H2 = 0,2(mol)
Vậy : H = 0,2.80/20 .100% = 80%
Gọi số mol CuO pư là a (mol)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
Rắn sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:0,25-a\left(mol\right)\\Cu:a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,25 - x (mol)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Chất rắn gồm: Cu và CuO dư.
⇒ 64x + 80.(0,25 - x) = 12 ⇒ x = 0,5 > nCuO ban đầu
→ vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CuO\)
\(0.1....................0.1\)
\(m_{CuO\left(tt\right)}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{m_{lt}}{m_{tt}}\cdot100\%=\dfrac{6.4}{8}\cdot100\%=80\%\)
nAl=10/27(mol)
ta ccó pthh: 2Al+3S->Al2S3( nhiệt dộ cao)
theo ptth=> nAl2S3(lý thuyết)=1/2.nAl=\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{10}{27}\)=\(\dfrac{5}{27}\)(mol)
=> mAl2S3(lý thuyết)=\(\dfrac{5}{27}.150=\dfrac{250}{9}\)(g)
=>H=\(\dfrac{mAL2S3\left(thucte\right)}{mAL2S3\left(lythuyet\right)}.100\%=\dfrac{25,5}{\dfrac{250}{9}}=91,8\%\)
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(1\rightarrow1,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình: \(n_{O_2lt}=\dfrac{1.3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng \(O_2\) thu được theo lý thuyết là :
\(m_{O_2lt}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng là:
\(H=\dfrac{43,2}{44}.100\%=90\%\)
Xét 2 trường hợp
+) Trường hợp 1: CuO phản ứng hết
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,25_________0,25 (mol)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,25\left(mol\right);m_{Cu}=0,25.64=16\left(gam\right)\)
(16 < 16,8 ) . Vậy trường hợp 1 (loại)
+) Trường hợp 2: CuO dư
Gọi số mol của CuO tham gia phản ứng là x ( x < 0 )
\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-x\)
Theo bài ra ta có phương trình:
\(80.\left(0,25-x\right)+64x=16,8\)
\(\Leftrightarrow20-16x=16,8\)
\(\Leftrightarrow16x=3,2\)
\(\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Chia 2 trường hợp chi vậy b. Cu là sản phẩm tạo thành thì dùng nó để suy ra số mol H2 luôn chứ chia 2 trường hợp làm gì.
Gọi hiệu suất là
Ta có :
n CuO = 20/80 = 0,25(mol)
n Cu = n CuO(tt) = 0,25a(mol)
=> n CuO dư = 0,25 - 0,25a(mol)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Suy ra :
0,25a.64 + (0,25 - 0,25a).80 = 16,8
=>a = 0,8 = 80%