Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm RCOOH, RCHO, RCH2OH dư và H2O. Gọi số mol mỗi chất trong 1 phần lần lượt là a,b,c,d (mol) a + b + c = ban đầu = 0,08(mol) (1)
Có n H 2 O = n R C O O H + n R C H O ⇒ d = a + b ( m o l ) (2)
Khi cho phần 1 phản ứng với Na thì cả RCOOH, RCH2OH dư và H2O đều phản ứng
⇒ n H 2 = 1 2 ( n R C O O H + n R C H 2 O H d ư + n H 2 O ) = 1 2 ( a + c + d ) = 0 , 045 ( m o l ) ⇒ a + c + d = 0 , 09 ( m o l ) ( 3 )
Cho phần 2 phản ứng tráng bạc ta lại phải xét 2 trường hợp:
+ TH1: Ancol ban đầu là CH3OH
X gồm HCOOH; HCHO; CH3OH và H2O
⇒ n A g = 4 n H C H O + 2 n H C O O H = 4 b + 2 a = 0 , 18 ( m o l ) ( 4 ) T ừ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) v à ( 4 ) ⇒ a = 0 , 01 b = 0 , 04 c = 0 , 03 d = 0 , 05 V ậ y % m a c o l b ị o x i h ó a = 0 , 05 0 , 08 = 62 , 5 %
+ TH2: Ancol ban đầu không phải là HCHO
=>chỉ có RCHO tham gia phản ứng tráng bạc
⇒ n R C H O = b = 1 2 n A g = 0 , 09 ( m o l ) ⇒ k h ô n g t h ỏ a m ã n
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
Đáp án A
Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = manđehit => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol
=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam
Chọn đáp án C
gọi ancol đơn chức dạng RCH2OH
Các phản ứng xảy ra:
RCH2OH + [O] → RCOH + H2O
RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O.
→ BTKL có m[O] = 9,92 – 6,4 = 3,52 gam
⇒ n[O] = 0,22 mol.
phản ứng với NaHCO3:
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O.
có 0,06 mol CO2↑ ⇒ nRCOOH = 0,06 mol
⇒ [O] cần để tạo axit là 0,12 mol
⇒ lượng cần cho tạo anđehit còn lại 0,1 mol
⇒ nRCHO = 0,1 mol.
9,92 gam X còn có cả ancol dư
⇒ Mancol = 0,64 ÷ (0,1 + 0,0,6 + nancol dư) < 40
⇒ chỉ còn ancol metylic CH3OH (M = 32) thỏa mãn.
Theo đó, quan tâm X chứa 0,1 mol HCHO và 0,06 mol HCOOH.
Ta có:
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,52 mol
⇒ mAg↓ = 0,52 × 108 = 56,16 gam.
Giải thích: Đáp án: A
=> X chứa ACHO (a mol) và B(CHO)2 (b mol)
X chứa
=> Chọn đáp án A.
Đáp án B
Xử lí dữ kiện T: – Phần 2: naxit = 0,2 mol. Giả sử Z là CH3OH.
⇒ axit là HCOOH ⇒ nAg tạo ra do HCOOH = 0,4 mol = ∑nAg ⇒ vô lí!.
||⇒ Z có dạng RCH2OH (R khác H) ⇒ nRCHO = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.
⇒ nH2O = nRCOOH + nRCHO = 0,4 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa và 0,4 mol NaOH.
⇒ R = 29 ⇒ Z là C3H7OH với số mol 0,6 × 3 = 1,8 mol = nKOH.
⇒ KOH dư 0,6 mol ⇒ Mmuối = (210 – 0,6 × 56) ÷ 1,8 = 98 (CH3COOK).
Este X là CH3COOC3H7 ⇒ X là propyl axetat
Chọn đáp án C
Ta có
+ Phần 1: 2nAxit + nAndehit + nAncol dư = nAxit + nAncol = 2nH2
+ Phần 2: Nếu ancol là CH3OH: cả axit và andehit đều có phản ứng
⇒ nAndehit = = 0,02 mol.
+ Phần trăm ancol bị oxi hóa =
+ Nếu ancol không phải CH3OH.
nAndehit = = 0,045 > 0,04 ⇒ Loại.