Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng
P: AaBb x AaBb
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, A_B_ = 9, AABB = 1
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5% à đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 à tổng số = 6/16 = 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81 à đúng
AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9
Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 à aabb = 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt giống nhau.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/F1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
G F 1 a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % F 1 Ab ab f = 8 % x aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
Đáp án C.
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng × thấp, đỏ => F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa,Bb)
F 1 : (Aa, Bb) × (aa,B-) → F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
⇒ F 1 : (Aa, Bb) × (aa,Bb) → F 2 : aabb= 0,02= 0,04ab/ F 1 × 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
Ø F 1 A b a B , f = 8 % × a B a b
F 2 : cây dị hợp là = Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
P: cao, trắng x thấp, đỏ à F 1 : cao, đỏ (vì mỗi gen 1 tính trạng, nên tính trạng xuất hiện F 1 là tính trạng trội và F 1 dị hợp => F 1 : (Aa, Bb)
F 1 : (Aa, Bb) x (aa, B-) à F 2 : aabb = 0,02 (vì xuất hiện kiểu hình lặn, nên bố và mẹ trội phải dị hợp)
=> F 1 : (Aa, Bb) x (aa, Bb) à F 2 : aabb = 0,02 = 0,04ab/ F 1 x 0,5ab
Với F 1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04
GF 1 : a , b = A , B = 0 , 04 A , b = a , B = 0 , 46 → f 1 Ab aB ; f = 8 % → F 1 Ab ab f = 8 % × aB ab G ab = AB = 0 , 04 Ab = aB = 0 , 46 aB = ab = 0 , 5
F 2 : cây dị hợp là =Ab//aB + AB//ab = 0,46.0,5 + 0,04.0,5 = 25%
Vậy: C đúng
Đáp án D
F1 có 100% đỏ à F1 tự thụ được F2: 3 trắng: 1 đỏ à tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)
Giả sử: AaBb x AaBb
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% à sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen = AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4
(2) Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% à đúng, lấy 4 cây với 3 cây đỏ =(3) Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. à đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%
(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
à sai, các cây hoa trắng
Đáp án D
F1 có 100% đỏ à F1 tự thụ được F2: 3 trắng: 1 đỏ à tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.
P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)
Giả sử: AaBb x AaBb
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5% à sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen = AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4
(2) Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1% à đúng, lấy 4 cây với 3 cây đỏ = 9 16 x 9 16 x 9 16 x 7 16 x4 ≈ 31 , 1 %
(3) Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. à đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%
(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
à sai, các cây hoa trắng = 2 7 Aabb: 1 7 AAbb : 2 7 aaBb: 1 7 aaBB: 1 7 aabb à thu giao tử Ab = 2 7 ; aB = 2 7 ; ab = 4 7 à xác xuất thu hoa đỏ = 2x 2 7 x 2 7 = 8 49
Đáp án C
Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%
→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb
Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb)
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375
Đáp án C
Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%
→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb
Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb)
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375
Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:
Đáp án A
A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng
P: AaBb x AaBb
(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, A_B_ = 9, AABB = 1
(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội chiếm tỷ lệ 37,5% à đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 à tổng số = 6/16 = 37,5%
(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 1/81 à đúng
AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9
Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 à aabb = 1/81
(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống nhau chiếm tỷ lệ 1/9 à đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt giống nhau