Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Quy ước gen : A- B đỏ ; A-bb = aaB- = aabb : trắng
Cây dị hợp hai cặp gen AaBb
Aa Bb x Aa Bb => 9 A- B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb ( 9 đỏ : 7 trắng )
Đáp án D
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định ∈ tương tác gen
Quy ước:
A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng × trắng → F1: 100% đỏ (A-B-)
→Pt/c: AAbb × aaBB → F1: 100% AaBb
(1) → đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb
→ kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) → đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb × AaBb
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) → đúng. Vì F1 × trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb
F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) → đúng. Vì F1 (AaBb) × hoa trắng (I)
⇔ AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) → F 2 :
+ 1 đỏ : 1 trắng → I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng → I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
(trắng) → F2: 1 đỏ : 3 trắng → I: aabb (đồng hợp lặn)
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định thuộc tương tác gen.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng x trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)
à Pt/c: AAbb x aaBB à F1 : 100% AaBb
(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb à Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb
à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) à đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb x AaBb
F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) à đúng. Vì F1 x trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb
à F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) à đúng. Vì F1 (AaBb) x hoa trắng (I)
ó AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) à F2:
+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng à I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
ó AaBb x I: (trắng) à F2: 1 đỏ: 3 trắng à I: aabb (đồng hợp lặn)
Vậy: D đúng
Chọn A
Vì: A-B: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
F1: AaBb à P: AABB x aabb
I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng
II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ. à đúng, AAbb x aaBb; AAbb x aaBB; Aabb x aaBb; Aabb x aaBB
III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai, không có phép lai thỏa mãn.
IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai
Đáp án A.
Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
(1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.
→ Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
→ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.
→ Chiếm tỉ lệ 8 16 = 0 , 5 = 50 %
(3) đúng. Vì đời con phân tính.
→ Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.
(4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.
Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Vai trò của A và B như nhau nên giả sử gen D liên kết với gen B.
%A-B-D- = %A- x %B-D- = 0,75 x %B-D- = 0,495 => %B-D- = 0,66
=> % b d b d = 0,66 – 0,5 = 0,16 => F1 cho giao tử bd với tỉ lệ = 0 , 16 =0,4 > 0,25
=>bd là giao tử liên kết => F1: Aa B D b d , f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.
Chọn B.
Đáp án : B
A-B- = màu đỏ,
A-bb =aaB- = aabb = màu trắng.
D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn.
Xét tính trạng màu sắc hoa là : 9 đỏ : 7 trắng => P : AaBb x Aa Bb
Xét dạng hoa có : 3 kép : 1 đơn => Dd x Dd
Ta có (9 đỏ : 7 trắng )(3 kép : 1 đơn )≠ với tỉ lệ phân li của đề bài => gen D liên kết với A hoặc B vì vai trò của A và B tương đương nhau
Ta có kiểu hình hoa đỏ dạng kép : (A-,D-)B- = 0,495 => A-D- = 0 , 495 0 , 75 = 0,66
=> aa,bb = 0,66– 0,6 = 0,16 => ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
=> Kiểu gen Bb A D a d => Tần số hoán vị gen là 1 – 0,4 x 2 = 0,2
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng
- Màu sắc lông có 2alen
- Màu mắt có 2 alen
Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác
Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X
- Số kiểu gen:
+ Ở giới cái :
+ Ở giới đực: m.n=2×2=4
→ có 14 kiểu gen
- Số kiểu hình
+ giới cái: 2 ×3 =6
+ giới đực: 4
Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10
Đáp án B
Cây dị hợp hay cặp gen tự thụ phấn cho ra 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Aa Bb x AaBb => ( 3 A- : 1 aa) ( 3 B- : 1 bb) = 9 A-B - : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.