Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định thuộc tương tác gen.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng x trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)
à Pt/c: AAbb x aaBB à F1 : 100% AaBb
(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb à Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb
à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) à đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb x AaBb
F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) à đúng. Vì F1 x trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb
à F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) à đúng. Vì F1 (AaBb) x hoa trắng (I)
ó AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) à F2:
+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng à I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
ó AaBb x I: (trắng) à F2: 1 đỏ: 3 trắng à I: aabb (đồng hợp lặn)
Vậy: D đúng
Chọn đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ :hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ x A_B_), E1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bbx Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa x Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P):AaBb x AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
- Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
- Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
- Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
- Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
[1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = vàng
aaB- = aabb = trắng
P đỏ A-B- tự thụ
F1 cho 3 loại kiểu hình
=> F1 có kiểu gen A-bb <=> P phải là Bb
F1 trắng thì ít nhất có kiểu gen aaB- <=> P là Aa
Vậy P : AaBb
(1)Số cây trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 : aaBb có tỉ lệ : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5 % <=> 1 đúng
(2)Số cây trắng có kiểu gen đồng hợp ở F1 : aaBB và aabb có tỉ lệ : 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 = 12,5% <=> 2 đúng
(3)F1 có 3 kiểu gen qui định hoa trắng : aaBB, aaBb, aabb =>3 đúng
(4)Trắng F1 chiếm tỉ lệ 25% ( = tỉ lệ aa)
Trắng đồng hợp bằng 12,5%
=> Trong các cây trắng F1 , trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ : 12,5/25= 50%
=> 4 sai
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
à P: AaBb x AaBb
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng, Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb = 2 16 = 0,125
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,
aaBB + aabb = 1 16 + 1 16 = 0,125
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. à đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. à sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp à cây hoa trắng đồng hợp = 50%
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.
à P: AaBb x AaBb
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng, Hoa trắng có kiểu gen dị hợp = aaBb = 2/16= 0,125
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. à đúng,
aaBB + aabb = 1/6 + 1/6= 0,125
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. à đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. à sai, trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp à cây hoa trắng đồng hợp = 50%
Đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ : hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: 1/4+1/4]/2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ : hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng
Đáp án D
Theo giả thiết: màu sắc hoa do 2 gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định e tương tác gen.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb: hoa vàng
aaB-, aabb: trắng
P: A-B- × A-B → F 1 xuất hiện 3 kiểu hình = A-B- : A-bb : aaB- : aabb => P: AaBb X
AaBb (vì đời con có lặn aa và lặn bb nên P phải dị hợp).
Ø P : A a B b x A a B b → F 1
(1) ® đúng. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 chiếm 12,5% (aaBb = 1/4.2/4 = 1/8 => đúng).
(2) ® đúng. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp từ ở F 1 chiếm 12,5%. (aaBB + aabb = 1/4.1/4 + 1/4.1/4 = 1/8 =>đúng).
(3) ® đúng. F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, (hoa trắng F 1 gồm có aaBB, aaBb, aabb).
(4) ® sai. Trong các cây hoa trắng ở F 1 , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. (vì đúng là phải a a B B + a a b b a a B - + a a b b = 1 / 4 . 1 / 4 + 1 / 4 . 1 / 4 1 / 4 . 3 / 4 + 1 / 4 . 1 / 4 = 50 %
Chọn đáp án D
Quy ước gen:
A_B_: hoa đỏ
A_bb: hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa × Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB : 9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 Aabb : 3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb : 4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 đúng vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4aaBB, 1/4aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4 + 1/4]/[2/4 + 1/4 + 1/4] = ½ = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Đáp án D
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định ∈ tương tác gen
Quy ước:
A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng × trắng → F1: 100% đỏ (A-B-)
→Pt/c: AAbb × aaBB → F1: 100% AaBb
(1) → đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb
→ kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) → đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb × AaBb
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) → đúng. Vì F1 × trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb
F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) → đúng. Vì F1 (AaBb) × hoa trắng (I)
⇔ AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) → F 2 :
+ 1 đỏ : 1 trắng → I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng → I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
(trắng) → F2: 1 đỏ : 3 trắng → I: aabb (đồng hợp lặn)