Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=a\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(a.........1.5a...................1.5a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Al}=64\cdot1.5a-27a=6.38-5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{0.02\cdot1.5}{0.1}=0.3\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.02\cdot1.5\cdot64=1.92\left(g\right)\)
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
n CuSO4 = 0,8 . 0,5 = 0,4 mol
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
0,4.........0,4........................0,4
m Fe = 0,4 . 56 = 22,4 g
m Cu = 0,4 . 64 = 25,6 g
m Fe tăng = 25,6 - 22,4 = 3,2 g
n cuso4=0,5*0,8=0,4 mol
fe+cuso4->feso4+cu
0,4--0,4-----0,4-----0,4
m fe=0,4*56=22,4g m cu=0,4*64=25,6g
m = m fe- m cu
=22,4-25,6=-3,2 khối lượng fe sau pu giảm 3,2g
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; n Fe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n FeSO 4 = n Fe = 0,25
C M FeSO 4 = 0,25/0,5 = 0,5M
a) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
x.........x...............................x (mol)
Ta có: 64x - 56x = 101,3 - 100 = 1,3
=> x = 0,1625 mol
mFe = 0,1625 . 56 = 9,1 gam
nCuSO4 tgpư = 0,1625 mol
Vdd CuSO4 = \(\dfrac{0,1625}{0,1}\) = 1,625 lít
b) MCuSO4.5H2O = 160 + 90 = 250 g
nCuSO4.5H2O = \(\dfrac{12,5}{250}\) = 0,05 mol => nCuSO4 = 0,05 mol
=> nNaOH = \(\dfrac{40.15\%}{40}\) = 0,15 mol
PTHH. 2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2
theo pt: 2...............1...............1...............1 (mol)
Theo đầu bài : 0,15.........0,05 (mol)
Theo tỉ lệ pư thì NaOH dư. Vậy phải tính theo số mol CuSO4
nNaOH tg pư = \(\dfrac{0,05.2}{1}\) = 0,1 mol
nCu(OH)2 kết tủa là 0,05 mol
=> mCu(OH)2 = 98 . 0,05 = 4,9 g
dd sau pư có khối lượng: 12,5 + 40 - 4,9 = 47,6 g
nNaOH dư 0, 05 => có m = 2 g
nNa2SO4 là 0,05 => có m = 142 . 0,05 = 7,1 g
=>C% NaOH = 2/47,6 * 100% = 4,2 %
C%Na2SO4 = 7,1/47,6 * 100% = 14,9%
Đặt khối lượng thanh sắt ban đầu là m
\(\text{nCu(NO3)2=0,5.0,1=0,05}\)
nAgNO3=2.0,1=0,2
\(\text{Fe+2AgNO3}\rightarrow\text{Fe(NO3)2+2Ag}\)
\(\text{ Fe+Cu(NO3)2}\rightarrow\text{Fe(NO3)2+Cu}\)
nAg=nAgNO3=0,2
nCu=nCu(NO3)2=0,05
nFe phản ứng=nAg/2+nCu=0,15
Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là
m-0,15.56+0.2.108+0,05.64=m+16,4
\(\text{Khối lượng tăng 16,4 g}\)
Fe + Cu(NO3)2 →→Fe(NO3)2 + Cu (1)
Fe + 2AgNO3 →→Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
nCu(NO3)2=0,1.0,5=0,05(mol)
nAgNO3=0,1.2=0,2(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
n Fe =nCu(NO3)2=0,05(mol)
Theo pthh2
nFe=1/2nAgNO3=0,1(mol)
mFe tăng(1)=0,05.(64-56)=0,4(g)
mFe tăng(2)=108.0,2-56.0,1=16
Vaayh thanh Fe tăng 16+0,4=16,4g