K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2017
NST thường NST giới tính
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Giống nhau ở cả con đực và con cái. - Số lượng nhiều - Mang gen quy định tính trạng thường. - Có thể tồn tại ở thành cặp tương đồng hay không tùy loài là giới tính. Có thể chỉ có 1 chiếc tùy giới và loài. - Khác nhau ở đực và cái (đối với loài đơn tính). - Số lượng ít chỉ có 1 cặp hay 1 chiếc. - Mang gen quy định giới tính và tính trạng liên kết giới tính.
19 tháng 9 2018
NST thường NST giới tính
Số lượng Nhiều cặp Chỉ có một cặp
Đặc điểm Tồn tại thành cặp tương đồng Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)

8 tháng 11 2021

Tham khảo

NST thường

NST giới tính

Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bộiChỉ có 1 cặp ( hoặc 1 chiếc ) trong tế bào lưỡng bội
Luôn tồn tại thành cặp tương đồngCó thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
Giống nhau ở cá thể đực và cáiKhác nhau ở cá thể đực và cái
Không qui định giới tìnhQui định giới tính
Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tínhMang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính
Gen trên nst thường tồn tại thành từng cặp gọi là cặp alenGen trên nst XY tồn tại đơn độc , độc lập
8 tháng 11 2021

tham khảo

 

SO SÁNH NST THƯỜNG VÀ NST GIỚI TÍNH

*GIỐNG NHAU:

-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.

-Có tính đặc trưng theo loài

-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)

-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể

- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.

*KHÁC NHAU

NST THUỜNG:

1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội

2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng

3. Giống nhau ở cá thể đực và cái

4.Không qui định giới tình

5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.

NST GIỚI TÍNH

1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)

3. Khác nhau ở cá thể đực và cái

4. Qui định giới tính

5. Qui định tính trang liên quan giới tín

10 tháng 11 2021

Tham khảo

*GIỐNG NHAU:

-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.

-Có tính đặc trưng theo loài

-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)

-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể

- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.

*KHÁC NHAU

NST THUỜNG:

1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội

2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng

3. Giống nhau ở cá thể đực và cái

4.Không qui định giới tình

5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.

NST GIỚI TÍNH

1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)

3. Khác nhau ở cá thể đực và cái

4. Qui định giới tính

5. Qui định tính trang liên quan giới tính

8 tháng 11 2023

- Đặc điểm :

+ Có ở tất cả tế bào của cơ thể đơn tính

+ Mỗi tb sinh dưỡng có 1 cặp = 2 NST giới tính, mỗi giao tử có 1 NST giới tính

+ Cặp NST giới tính hầu hết tương đồng hay không tương đồng tùy giới tính từng loài

+ Mang gen quy định giới tính và mang 1 số gen quy định tính trạng thường nhưng di truyền liên kết với giới tính

- Vai trò : Quy định giới tính sinh vật và có thể quy định 1 vài tính trạng sinh vật (nếu có gen quy định tt thường dtlk vs gtính)

27 tháng 9 2018

Đáp án B

Tế bào có 22 chiếc của 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính có cả 2 chiếc → Đó là Tinh trùng thừa 1 NST giới tính (n+1)

15 tháng 6 2019

Số KG tạo từ 2 alen là 3

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu

Đáp án cần chọn là: A

Em tham khảo nhé,lần sau nếu muốn tra cứu em cứ gõ đề lên google, em tìm kiếm đủ các dạng văn bản, hình ảnh đều có á ^^

* Bộ NST lưỡng bội (2n) và đơn bội (n)Bài 8. Nhiễm sắc thể

* Phân biệt NST thường, NST giới tính.

Bài 8. Nhiễm sắc thể

4 tháng 1 2022

TK:

 

image 

Tham khảo:
 

SO SÁNH NST THƯỜNG VÀ NST GIỚI TÍNH

*GIỐNG NHAU:

-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.

-Có tính đặc trưng theo loài

-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)

-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể

- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.

*KHÁC NHAU

NST THUỜNG:

1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội

2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng

3. Giống nhau ở cá thể đực và cái

4.Không qui định giới tình

5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.

NST GIỚI TÍNH

1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)

3. Khác nhau ở cá thể đực và cái

4. Qui định giới tính

5. Qui định tính trang liên quan giới tính: