Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho các khí vào que đóm đang cháy vào các khí trên:
- Que đóm tắt: CO2
- Que đóm cháy mạnh hơn : O2
- Nếu que đóm cháy là: H2 CH4 .Dẫn khí sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư.
+ CO2 làm đục nước vôi => khí ban đầu là CH4.
+ H2 cháy chỉ sinh ra nước nên không làm đục nước vôi.
\(CH_4+2O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2+2H_2O\\ 2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a) Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Vẫn đục : CO2
Cho tàn que đóm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt : H2
b) - Dùng quỳ tím
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: NaOH
+ Không đổi màu: NaCl
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.
Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt: H2
- Tắt hẳn : N2
Câu 3 : Nêu phương pháp hoá học nhận biết các khí sau được chứa trong 3 bình riêng biệt mất nhãn:
a, CO2, O2 , H2.
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que bị tắt CO2
-Còn lại là H2
c, O2 , H2, không khí
Sử dụng que còn cháy
-Que bùng cháy O2
-Que cháy bt :kk
-Que cháy ở miệng bình có lừa màu xanh là H2
2H2+O2-to>2H2O
15
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,6-------------- 0,3
n Al=\(\dfrac{8,1}{27}\)=0,3 mol
n HCl=\(\dfrac{21,9}{36,5}\)=0,6 mol
=>al dư
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
a, Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Vụt tắt -> NH3, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> NH3
b, Dẫn qua Fe2O3 nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ nâu chuyển dần sang màu trắng xám Fe -> CO
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Ko hiện tượng -> SO2, N2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> SO2
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng -> N2
a. H2, NH3, O2 và khí CO2
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
– Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
– Nhận biết NH3 và O2:
– Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.
– Còn lại là NH3 có mùi hắc (
b, SO2, CO và khí N2
Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 không cháy.
2CO+ O2 (t*)-> 2CO2
Cho thử que đóm còn cháy:
- Que đóm cháy mãnh liệt -> O2
- Que đóm vụt tắt: N2, CO2 (*)
Dẫn các khí (*) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> N2
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
nH2SO4 = 14,7 : 98 = 0,15 (mol)
pthh : Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
LTL :
0,1/1 < 0,15/2 => Zn dư
theo pthh , nH2SO4 = 1/2 nH2 = = 0,075 (mol)
=>VH2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
13.
Chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:K,CaO,SO3
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
14.
Dẫn các khí qua dd \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) ( kết tủa trắng )
-H2,O2: không hiện tượng
Đưa que đóm đang cháy vào 2 khí còn lại:
-O2: cháy bùng lên
-H2:cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
15.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
- Đặt 1 que diêm đang còn tàn đỏ vào trong các lọ:
O2: Cháy mạnh
H2: Lửa có màu xanh lam
- Cho hai khí CO2 và N2 lần lượt đi qua nước vôi trong:
CO2 : Phản ứng kết tủa
N2 : Không phản ứng