Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều
Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt
That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines
S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)
is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít
Đáp án A
Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều
Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt
That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines
S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)
is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít
Đáp án : C
C=>ejnoy
Chọn C do khi sử dụng cấu trúc:
Neither N1 nor N2 + V …thì V sẽ chia theo N2 . Ở đây N2 là “his family members” nên V phải chia theo danh từ số nhiều
Đáp án C
Thông tin nào không được đưa ra trong đoạn văn?
A. Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình trong khu vực.
B. Văn hóa là một khía cạnh mà Việt Nam đã tập trung vào khi là thành viên của ASEAN
C. Singapore đã đầu tư rất nhiều vào thị trường Việt Nam.
D. Gia nhập vào ASEAN là một sự kiện chính trị quan trọng đối với Việt Nam.
Các đáp án A, B, D có thông tin được tìm thấy trong bài:
A- Câu thứ 2- đoạn 1: “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực).
B- Câu đầu- đoạn cuối: “In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features”- (Ngoài ra, Việt Nam còn tích cực hoạt động để hội nhập văn hoá và xã hội với khu vực Đông Nam Á, đồng thời giữ được các đặc trưng văn hoá của riêng mình).
D- Câu thứ 2- đoạn cuối: “Thirteen is not a long period for such an important political event, […]” – (13 năm không phải là một khoảng thời gian dài cho một sự kiện chính trị quan trọng như vậy, […]) => “Sự kiện chính trị quan trọng” ở đây chính là việc Việt Nam gia nhập vào ASEAN.
=> Suy ra còn C là không được nhắc tới trong bài.
chọn D Wage (n.): tiên công, lương;
Income (n.): thu nhập;
Eaming (n.): thu nhập, sự có lời;
Pension (n.): lương hưu, tiền trợ cấp
It also operates an employment agency to help people fnd jobs, and it provides pensions for retired workers.
Nó cũng hoạt động như một trung tâm tuyển dụng để giúp người ta tìm việc làm, và nó cung cấp tiền lương hưu cho những người công nhân đã về hưu.
chọn D As long as: miễn là;
As far as: xa như;
As much as: nhiều như;
As yvell as: cũng như. = and, along with ...
Singapore has many banks, Insurance firms, andfìnance companies, as well as a stock exchange. Tourism is also important to the economy of Singapore.
Singapore có nhiều ngân hàng, công ti bảo hiểm, và công ti tài chính, cũng như một sàn chứng khoán. Du lịch cũng rất quan trọng đối với nền kinh tế.
Câu đề bài: Để cứu hồ Ponkapog, mọi người cần _________ .
Đáp án B: cẩn thận hơn với hóa chất
Các đáp án còn lại:
A. sử dụng nhiều nước hơn từ hồ
C.. trồng ít cây hơn trong khu vườn
D. sử dụng nhiều thuyền trong hồ
Thông tin trong bài:
Clean rainwater is possible only if people are more careful about chemicals at home and at work. They must also be more careful about gas and oil and other chemicals on the ground.
—» Nước mưa sạch sẽ chỉ có thể xảy ra nếu như người ta cẩn thận hơn với hóa chất ở nhà và nơi làm việc. Họ cũng cần phải cẩn thận hơn với khí ga và dầu cũng như các hóa chất khác trên mặt đất.
A Since then: Kể từ đó;
Time: thời gian; that: đó; age: tuổi.
Before the 1960’s, Singapore was essentially a trading nation. Since then, it has developed...
—» Trước những năm 1960, Singapore đã là một đất nước thương mại. Kể từ đó, nó đã phát triển ...
chọn A Insurance (n.): bảo hiểm;
Guarantee (n.): đảm bảo;
Undenvritten (adj.): được đảm bảo tài trợ;
Ensuring (adj.): làm chắc chắn, bảo đảm.
Singapore has many banks,iInsurance firms, and finance companies, ...
Singapore có nhiều ngân hàng, công ti bảo hiểm, và các công ti tài chính ...
Đáp án B
Kiến thức: Phù hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
has given => have given
Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have
Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.