Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 45Ω bằng dây dẫn Nikelin có điện trở suất là 0,4.1-6Ωm và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây dẫn
A.56.25m B.30m C.12m D.21m
Bài làm:
Chiều dài của dây dẫn là:
\(R=p\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{45\cdot0,5\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=56,25\left(m\right)\)
Vậy đáp án (A)
Giải:
Tiết diện của đoạn dây là:
\(S=\pi.r^2=\pi.\left(\frac{d}{2}\right)^2=3,14.\left(\frac{0,001}{2}\right)^2=7,85.10^{-7}\left(m^2\right)\)
Điện trở của đoạn dây là:
\(R=\frac{\rho l}{S}=\frac{1,7.10^{-8}.4}{7,85.10^{-7}}\approx0,09\left(\Omega\right)\)
Vậy điện trở của đoạn dây là 0,09Ω
a/ Ta có: \(R=\rho.\frac{l}{s}\Rightarrow s=\frac{\rho.l}{R}\Leftrightarrow s=\frac{1,7.10^{-8}.8}{6,8}=2.10^{-8}\)
b/ Ta có công thức tính diện tích hình tròn :
\(s=\pi.R^2\Leftrightarrow2.10^{-8}=3,14.\frac{d^2}{4}\Rightarrow d\approx1,596.10^{-4}\)
Vì p đồng > p nhôm => Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm
Ta có \(R1=p1.\dfrac{l1}{S1}=p1.\dfrac{l1}{\dfrac{d1^2}{4}.3,14}=12\Omega\)
\(R2=p2.\dfrac{l2}{S2}=p2.\dfrac{8l1}{2.\dfrac{d1^2}{4}.3,14}\)
=>\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{12}{R2}=\dfrac{p1l1.4}{d1^2.3,14}:\dfrac{p2.8l1.4}{2d1^2.3,14}=\dfrac{17}{112}=>R2\approx79,0588\Omega\)
Kết quá lớn lao quá hihih !
Ta có : \(l_1=l_2=l\)
\(S_1=S_2=S\)
=> \(\frac{R_1}{R_2}=\frac{\rho_1.\frac{l_1}{S_1}}{\rho_2.\frac{l_2}{S_2}}=\frac{1,7.10^{-8}\frac{l}{S}}{5,5.10^{-8}\frac{l}{S}}=\frac{17}{55}\)
=> 55R1 = 17R2
=> \(\frac{55}{17}R_1=R_2\)
b) R1 =100Ω
=> R2 = \(\frac{55}{17}.100=\frac{5500}{17}\approx323,53\Omega\)
Tóm tắt:
\(S=2mm=0,002m\)
\(p=2\cdot10^{-7}\Omega m\)
\(R=20\Omega\)
\(l=?\)
-----------------------------------------
Bài làm:
Tiết diện của dây là:
\(S=3,14\cdot r^2=3,14\cdot\dfrac{d^2}{4}=3,14\cdot\dfrac{\left(0,002\right)^2}{4}=3,14\cdot10^{-6}\left(m^2\right)\)
Chiều dài của dây là:
\(R=p\cdot\dfrac{l}{s}\Rightarrow l=R\cdot\dfrac{s}{p}=20\cdot\dfrac{3,14\cdot10^{-6}}{2\cdot10^{-7}}=314\left(m\right)\)
Vậy chiều dài của dây là: 314m
Tóm tắt :
\(d=2mm\)
\(\rho=2.10^{-7}\Omega m\)
\(R=20\Omega\)
\(l=?\)
GIẢI :
Tiết diện dây dẫn là :
\(S=\pi.r^2=\pi.\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=3,14.\left(\dfrac{2}{2}\right)^2=3,14\left(mm^2\right)=0,00000314\left(m^2\right)\)
Ta có : \(R=\rho.\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{20.0,00000314}{2.10^{-7}}=314\left(m\right)\)
Vậy chiều dài của dây là 314m.
Giải:
a/ Điện trở của dây đồng là:
\(R=p\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{40}{2\cdot10^{-6}}=0,34\Omega\)
b/ cắt dây đồng thành 5 đoạn = nhau thì l giảm 5 lần. Ghép sát lại với nhau => S tăng 5 lần, khi đó:
\(R'=p\cdot\dfrac{\dfrac{l}{5}}{5S}=p\cdot\dfrac{l}{10S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{40}{10\cdot2\cdot10^{-6}}=0,034\Omega\)
\(\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Chọn B