Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiệu suất lí tưởng:
\(H_{max}=1-\dfrac{T_1}{T_2}=1-\dfrac{273+65}{273+250}=0,35\)
Hiệu suất động cơ:
\(H=40\%H_{max}=40\%\cdot0,35=0,14\)
Mà \(H=\dfrac{A}{Q_1}=\dfrac{P\cdot t}{Q_1}\)
\(\Rightarrow Q_1=\dfrac{P\cdot t}{H}=\dfrac{20000\cdot5\cdot3600}{0,14}=2,6\cdot10^9J\)
\(m=\dfrac{Q_1}{q}=\dfrac{2,6\cdot10^9}{3,4\cdot10^7}=75,63kg\)
Đáp án: D
Số hạt U trong 0,5 kg là:
+ Năng lượng tỏa ra với n hạt là: En = n.200 MeV
+ Năng lượng là động cơ sử dụng là:
+ Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg U là:
= 1863985 s= 21,6 ngày.
Chọn đáp án D
P = 3 U I cos φ ⇒ I = P 3 U cos φ = 3600 3 . 200 . 0 , 8 = 7 , 5 ( A ) H = P i P = P - 3 I 2 r P = 1 - 3 . 7 , 55 2 · 2 3600 = 90 , 625 %
Đáp án C
*Hiệu suất:
Vậy t = 21,6 ngày.
Chú ý: Số hạt N = m g A g / m o l . N A ; 1 ngày = 24.60.60 = 86400 (s)
Đáp án B
*Hiệu suất:
ngày
Chú ý: Số hạt N = m g A g / m o l . N A ; 1 ngày = 24.60.60 = 86400 (s)
*Hiệu suất được hiểu cách khác chính là hiệu quả:
Hình 1: Sơ đồ minh họa sự chuyển hóa năng lượng
Đáp án B
Sử dụng lí thuyết về công suất của mạch xoay chiều
Cách giải:
Công suất tiêu thụ của động cơ P = UIcosφ = 80W
Công suất tỏa nhiệt ∆P trên dây quấn là công suất hao phí nên hiệu suất của động cơ
H = P - ∆ P P = 1 - 8 80 = 0 , 9 ( 90 % )
Đáp án B
+ Khi mắc lần lượt các linh kiện vào điện áp xoay chiều
Suy ra giá trị điện trở, cảm kháng và dung kháng của mạch
+ Khi mắc nối tiếp các linh kiện rồi mắc vào điện áp
Hiệu suất lí tưởng:
\(H=1-\dfrac{T_1}{T_2}=1-\dfrac{273+65}{273+250}=0,35\)
Hiệu suất động cơ:
\(H_{max}=70\%H=70\%\cdot0,35=0,245\)
Mà \(H=\dfrac{A}{Q}=\dfrac{P\cdot t}{Q}\)
\(\Rightarrow Q=\dfrac{P\cdot t}{H}=\dfrac{20000\cdot5\cdot3600}{0,245}=1,5\cdot10^9J\)
\(m=\dfrac{Q}{q}=\dfrac{1,5\cdot10^9}{3,4\cdot10^7}=42,86kg\)