K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2019

Đáp án B

-Tỉ lệ kiểu hình aabb = (20% : 2 )2 = 1%

→Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% +1% = 51%

-Tỉ lệ kiểu hình ddee = (0,5 – 0,4/2)2 = 9%

→tỉ lệ kiểu hình D-E- = 50% + 9% = 59%

-->tỉ lệ kiểu hình F1 mang toàn tính trội là: 59% × 51% = 30,09%

27 tháng 9 2017

Đáp án C

Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau 

Xét cặp NST A B a b

Tần số hoán vị gen là : f = 40% :  2 . = 20% 

A B a b x A B a b ( f = 0,2)

ab = 0,4       |      ab = 0,4

a b a b =  0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Xét cặp NST  D e d E

Tần số hoán vị gen là : f = 20% :  2  = 10%        

D e d E x D e d E ( f= 0,1)

de  = 0,05  |    de = 0,05

d e d e = 0,05  x0,05 =  0,0025  => D_ee = 0,25 - 0,0025  = 0,2475

 

ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335% 

27 tháng 2 2018

Đáp án  D 

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 1 2017

Đáp án C

30 tháng 6 2017

Đáp án B

Vì con đực không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- = 0,5; A-bb=aaB- = 0,25

Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd

XEXe × XEY → XEXE:XEXe:XEY:XeY

Xét các phát biểu:

I sai, Số loại kiểu hình = 3 × 2 × 3 = 18.

II, III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội = 0,5×0,75 ×0,75 =9/32

IV sai, Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì số loại kiểu gen = 4×3×4 = 48.

16 tháng 10 2017

Đáp án B

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:

Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:

Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.

Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.

Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.

Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.

Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là:   0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.

Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.

Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)

A.  P:  B D b d Aa  ×    B D b d  Aa, f= 10%.              

B.  P:    B D b d  Aa  ×  B D b d  Aa, f= 20%.       

C.  P:  B d b D  Aa  ×  B d b D  Aa, f= 20%.               

1
20 tháng 4 2018

Ta có : aa(B-dd) = 120 / 2000 = 0.06 => B-dd = 0.06 : 0.25 = 0.24 => bb,dd = 0.01 => bd = 0.1 < 0,25   => Giao tử hoán vị

Kiểu gen của P là  Aa 

Tần số hoán vị gen : 0,1 x 2 = 0.2

Đáp án C

31 tháng 3 2018

P dị hợp 3 cặp tự thụ

F1: aaB-dd = 5,25%%

Giả sử 3 gen PLDL,vậy Kh aaB-dd ở đời con là : 1/4  x 3/4  x 1/4 = 4,6875% khác đề bài

ð 3 gen không thể phân li độc lập

ð 2 trong 3 gen cùng trên 1 NST

ð Giả sử đó là gen B và gen D

Ta có aaB-dd = 5,25%

ð B-dd = 21%%

ð  Kh bbdd = 4%

ð Giao tử bd = 20% là giao tử mang gen hoán vị

ð Tần số hoán vị f = 40%

ð P : Aa  Bd/dB

ð Đáp án D

21 tháng 8 2017

Đáp án D

Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd XEXe  × XEY

→ XEXE : XEXe: XEY:XeY

A B a b x A b a B → A - B - = 0 , 5  (với f bất kỳ, vì ab/ab=0)

Xét các phát biểu:

(1)sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18

(2) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32

(3) đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32

(4) sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48